Bạn đang quan tâm đến Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12 phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!
Video đầy đủ Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12
bài tập về kim loại kiềm và kiềm thổ
1. bài tập về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
dạng 1: kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với phi kim loại
– Trong phản ứng với các phi kim loại, kim loại kiềm thổ thể hiện tính khử mạnh:
kim loại kiềm: m → m + + e
kim loại kiềm thổ: m → m2 + + 2e
– các phi kim loại có tính oxi hóa: x + ne → xn-
ví dụ 1: đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam m gam kim loại (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí cl2 và o2. sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích của hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). kim loại m là
a. mg. b. xấp xỉ. c & aacute; c. được. d. cu.
hướng dẫn giải pháp
theo giả thiết ta có: số mol khí = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
sơ đồ phản ứng: 7,2 gam m gam kim loại + 5,6 lít hỗn hợp gồm cl2 và o2 → 23,0 gam chất rắn
áp dụng bảo toàn khối lượng ⇒ khối lượng hỗn hợp cl2 và o2 = 23 – 7,2 = 15,8 gam
gọi x và y lần lượt là số mol của cl2 và o2, ta có:
tổng số mol x + y = 0,25 và tổng khối lượng 71x + 32y = 15,8 ⇒ x = 0,2; y = 0,05
số oxi hóa: m → mn + + ne
sự khử cl2 + 2e → 2cl-
o2 + 4e → 2o2-
áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: n. nm = 2.nchloro + 4.noxy
⇒ (7,2 / m) .n = 0,2.2 + 0,05.4 ⇒ n = 2; m = 24 (mg). câu trả lời cho.
dạng 2: kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước
Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước (trừ be, m gam) và thể hiện tính khử, nước thể hiện tính oxi hóa tạo khí h2. dung dịch thu được có môi trường kiềm.
h2o + 2e → oh- + h2 ↑
<3
a. 5,31%. b. 5,20%. c. 5,30%. d. 5,50%.
hướng dẫn giải pháp
theo giả thiết ta có: số mol k = 0,1 mol
phương trình phản ứng:
2k + 2h2o → 2koh + h2 (1)
mol: 0,1 0,1 0,05
theo (1) và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdd sau p = khối lượng k + khối lượng h2o – khối lượng h2 = 105,6 gam
nồng độ phần trăm của dung dịch koh là (0,1,56) / 105,6 = 5,3%. câu trả lời c.
ví dụ 3: cho a gam kim loại m tan hết trong h2o thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng của h2o ban đầu là 0,95 gam. tôi là
a. na. b. ba. c & aacute; c. xấp xỉ. d. li.
hướng dẫn giải pháp
gọi số mol là m x, vậy x = a / m
phương trình phản ứng
2m + 2nh2o → 2m (oh) n + nh2 (1)
mol: x (n / 2) x
⇒ số mol h2 = (n / 2) (a / m) = an / (2m)
khối lượng tăng = mm – mh2 = 0,95a
⇒ mh2 = 0,05a ⇒ số mol h2 = (n / 2) x = 0,025a (mol)
⇒ x = a / m = 0,025a / (n / 2) ⇒ m = 20n (với n = 1,2,3 nghiệm hợp lý là n = 2, m = 40)
⇒ m là ca ⇒ đáp án c.
dạng 3: kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với dung dịch axit
>
Các kim loại kiềm và kiềm thổ khi phản ứng với h2so4 hoặc hno3 đặc đều có khả năng tạo ra sản phẩm khử với số oxi hóa thấp (s, n2, n2o, nh4 +)
ví dụ 4: x là kim loại nhóm iia. Cho 1,7 gam hỗn hợp hai kim loại X và Zn phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác khi cho 1,9 gam x tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí hiđro sinh ra nhỏ hơn 1,12 lít (tính theo ptc). x là kim loại
a. magiê. b. beri. c. canxi. d. bari.
hướng dẫn giải pháp
Gọi là kí hiệu tương đương của hai kim loại X và Zn có hoá trị II
+ 2HCl →
+ H2 (1)
0,03 mol 0,03 mol
x + h2so4 → xso4 + h2 (2)
& lt; 0,05 & lt; 0,05
= 1,7/0,03 = 56,67 vì MZn = 65 nên MX < 56,67
nếu không: mx & gt; 1,9 / 0,05 = 38
⇒ x là canxi (ca)
ví dụ 5: hòa tan 2,4 g kim loại m bằng dung dịch hno3, thu được 0,448 lít khí n2 là sản phẩm khử duy nhất. tìm tôi?
a. zn b. mg c. al d. ca
hướng dẫn giải pháp
giả sử kim loại m có hóa trị II
số oxi hóa: m → m2 + + 2e
quá trình khử: h + + no3- + 10e → n2 + h2o
Bảo toàn e có 2nM = ⇒ nM = 0,1 mol ⇒ MM = 24 gam ⇒ Mg
dạng 4: Kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với dung dịch muối
Trong trường hợp các kim loại kiềm, kiềm thổ có khả năng phản ứng với nước, khi cho vào dung dịch muối, đầu tiên nó phản ứng với nước tạo thành bazơ, sau đó bazơ sẽ phản ứng với muối trong dung dịch.
>
trường hợp m gam phản ứng với dung dịch muối sẽ xảy ra theo quy luật dãy điện hóa.
ví dụ 6: thêm mg mg vào dung dịch chứa 0,12 mol fecl3. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 gam chất rắn. giá trị của m là
a. 2,88. b. 2.16. c. 4,32. d. 5,04.
hướng dẫn giải pháp
Khi cho mg vào dung dịch muối fe3 +, mg đầu tiên khử fe3 + thành fe2 +, sau đó mg giảm fe2 + thành fe. vì vậy phản ứng (1) được thực hiện, sau đó phản ứng (2).
Giả sử toàn bộ Fe2 + được chuyển thành Fe thì khối lượng sắt tạo thành là 6,72 gam. thực tế khối lượng chất rắn thu được chỉ 3,36 gam, suy ra fe2 + chưa phản ứng hết, m gam chất rắn phản ứng hoàn toàn, 3,36 gam chất rắn do fe tạo thành.
phương trình phản ứng
mg + 2fe3 + → mg2 + + 2fe2 + (1)
mol: 0,06 0,12 0,06 0,12
mg + fe2 + → mg2 + + fe (2)
mol: 0,06 0,06 0,06 0,06
dựa vào (1) và (2) suy ra: số mol mg = 0,06 + 0,06 = 0,12 mol
⇒ khối lượng mg = 0,12,24 = 2,88 gam ⇒ đáp án a.
2. bài tập về kiềm, hợp chất kim loại kiềm thổ
dạng 1: co2, so2 phản ứng với dung dịch kiềm
3.1. nguyên tắc
Khi cho từ từ CO2 hoặc SO2 vào dung dịch kiềm, thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
(1) co2 + oh- → co32-
(2) co2 + co32- + h2o → hco3-
đặt k = số mol oh- / mol co2 (hoặc k = số mol oh- / mol so2)
với k 2: chỉ tạo co32-
.sal
với k 1: chỉ tạo hco3-
với 1 & lt; k & lt; 2: tạo muối hco3 và co32
Đối với các bài toán không tính được k, chúng ta phải dựa vào dữ liệu bổ sung để xác định khả năng tạo muối. ví dụ
– hấp thụ co2 dư ⇒ chỉ tạo muối na2co3.
– hấp thụ co2 trong nah. sau đó thêm bacl2 vào thấy có kết tủa. thêm ba (oh) 2 dư và thấy kết tủa xuất hiện nhiều hơn tạo ra muối na2co3 và nahco3
Trong trường hợp không có dữ liệu trên, vui lòng chia nhỏ trường hợp để giải quyết.
3.2. biết khối lượng caco3 kết tủa, khối lượng ca2 + tính khối lượng co2
– nếu co2 phản ứng với một lượng dư ca (ồ) 2 thì chỉ tạo thành muối co32 – khi đó số mol của co2 = số mol của caco3.
– nếu số mol caco3 & lt; số mol của ca (ồ) 2 có 2 trường hợp
(1) ca (ồ) 2 dư nên số mol co2 = số mol caco3 và trường hợp này thể tích khí co2 nhỏ nhất
(2) ca (oh) 2 tạo ra tất cả kết tủa và sau đó kết tủa tan một phần tạo thành ca (hco3) 2
khi đó số mol của co2 = 2. số mol của oh- – số mol của caco3 và trong trường hợp này là thể tích khí co2 lớn nhất.
3.3. biết khối lượng co2, khối lượng hỗn hợp naoh và ca (ồ) 2 tính khối lượng kết tủa.
bạn cần xác định số mol của ca2 +, số mol của co32-
+ nếu số mol của ca2 + & lt; số mol co32- vậy số mol kết tủa = số mol ca (ồ) 2
+ nếu số mol của ca2 + & gt; số mol co32- thì số mol kết tủa = số mol co32-
ví dụ 7: hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí co2 (ở dtc) vào dung dịch chứa 8 gam nah, thu được dung dịch x. khối lượng muối tan trong dung dịch x là
a. 10,6 gam. b. 5,3 gam. c 21,2 gam. d. 15,9 gam.
hướng dẫn giải pháp
nco2 = 0,1 mol
naoh = 0,2 mol
Ta có ⇒ Tạo muối Na2CO3
⇒ khối lượng muối tan ở x là mna2co3 = 0,1106 = 10,6 gam
Ví dụ 8: hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí co2 (dktc) trong 2,5 lít dung dịch ba (ồ) 2 nồng độ mol / l, thu được 15,76 gam kết tủa. giá trị của a là
a. 0,048. b. 0,032. c & aacute; c. 0,04. d. 0,06.
hướng dẫn giải pháp
theo giả thiết ta có: số mol co2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 mol
kết tủa là baco3, do đó số mol = 15,76 / 197 = 0,08 mol
phương trình phản ứng: co2 + ba (oh) 2 → baco3 + h2o (1)
số mol: 0,08 0,08 0,08
⇒ số mol co2 tạo thành muối axit = 0,12 – 0,08 = 0,04
2co2 + ba (oh) 2 → ba (hco3) 2 (2)
mol: 0,04 0,02 0,02
theo (1), (2) ⇒ số mol ba (ồ) 2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol
⇒ cm ba (ồ) 2 = 0,1 / 2,5 = 0,04 mol / lit ⇒ đáp án c.
ví dụ 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí co2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa 0,2 mol k2co3 và koh x mol / l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và. cho toàn bộ tác dụng với dung dịch bacl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. giá trị của x?
a. 1,14 b. 1,24 c. 1.4 d . 1.2
hướng dẫn giải pháp
chúng tôi có phản ứng sau:
Ta có = 0,06 mol
áp dụng bảo toàn số nguyên tố c mà chúng ta có
áp dụng bảo toàn số nguyên tố k ta có:
dạng 2: muối cacbonat phản ứng với axit
2.1. từ từ thêm h + vào hỗn hợp co32- và hco3-
bằng cách thêm từ từ dung dịch chứa các ion h + (hcl, h2so4, hno3) vào dung dịch chứa các ion co32- và hco3-, phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên:
co32- + h + → hco3- (1)
hco3- + h + → co2 + h2o (2)
hiện tượng phản ứng: lúc đầu không có khí, sau đó thoát ra khí không màu.
vấn đề ở dạng số dư – tổng số tiền. ⇒ phương pháp giải: viết phương trình ion thuần, xác định chính xác tổng chất phản ứng, chất còn lại, tính theo khối lượng chất phản ứng.
2.2. từ từ thêm h + vào hỗn hợp co32- và hco3-
bằng cách thêm từ từ dung dịch chứa các ion co32- và hco3- vào dung dịch chứa các ion h + (hcl, h2so4, hno3), phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol của ion co32- và hco3- trong dung dịch.
Phản ứng (1) và (2) xảy ra đồng thời.
lưu ý:
– trong dạng bài tập này, lượng h + mà bài toán đưa ra thông thường không đủ để chuyển tất cả các ion co32- và hco3- thành co2, vì vậy nó cho từ từ > dung dịch chứa các ion h + (hcl, h2so4, hno3) trong dung dịch chứa các ion co32- và hco3- và ngược lại sẽ thu được lượng co2 khác nhau.
– trong trường hợp axit dư thì: co32- + 2h + → co2 + h2o (1)
hco3- + h + → co2 + h2o (2)
ví dụ 10: thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol hcl vào dung dịch x chứa đồng thời x mol na2co3 và 0,2 mol nahco3. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là
a. 0,15. b. 0,28. c. 0,14. d. 0,30.
hướng dẫn giải pháp
thứ tự và số lượng thuốc thử như sau
ví dụ 11: hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm mco3 và m’co3 trong dung dịch hcl thấy có v lít khí thoát ra. Cô cạn dung dịch thu được thì thu được 5,1 gam muối khan. giá trị của v là
a. 1,12 lít. b. 1,68 lít. c. 2,24 lít. d. 3,36 lít.
hướng dẫn giải pháp
Đặt công thức trung bình của hai muối cacbonat là
phương trình phản ứng:
+ 2HCl →
+ CO2 + H2O (1)
mol: x x x
Theo (1), ta thấy sau phản ứng khối lượng muối tăng lên là do muối clorua sinh ra có khối lượng lớn hơn khối lượng muối cacbonat ban đầu.
ta có: (m + 71) x – (m + 60) x = 5,1 – 4
⇒ x = 0,1 mol
⇒ vco2 = 0,1,22,4 = 2,24 lít ⇒ đáp án c.
ví dụ 12: thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol khco3 và 0,1 mol k2co3 vào dung dịch chứa 0,3 mol hcl. thể tích khí co2 (dktc) thu được là
a. 4,48 lít. b. 5,04 lít. c & aacute; c. 3,36 lít. d. 6,72 lít.
hướng dẫn giải pháp
để phản ứng hết với muối khco3 và k2co3 thì lượng hcl cần dùng là
0,02 + 0,1.2 = 0,4 mol & gt; thiếu 0,3 mol hcl, lượng co2 trong hcl.
theo giả thiết rằng chúng ta có số mol hco3-: số mol của co32- = 2: 1
do đó, chúng tôi gọi số mol của ion hco3- và co32- tham gia phản ứng là 2x và x.
Khi cho từ từ dung dịch chứa ion co32- và hco3- vào dung dịch chứa ion h +, phản ứng xảy ra đồng thời (1) và (2):
co32- + 2h + → co2 + h2o (1)
mol: x 2x x
hco3- + h + → co2 + h2o (2)
số mol 2x 2x 2x
⇒ số mol h + = 4x = 0,3 ⇒ x 0,075 ⇒ vco2 = 3x.22,4 = 5,04 lít
⇒ câu trả lời b.
dạng 3: p2o5, h3po4 phản ứng với dung dịch kiềm
3.1. h3po4 phản ứng với kiềm
tính số mol oh- / mol axit để xác định sản phẩm tạo ra trong phản ứng.
phương trình phản ứng là một trong những phương trình sau:
+ nếu số mol nah- số mol của h3po4 thì nó xảy ra
naoh + h3po4 → nah2po4 + 2h2o (1)
+ nếu số mol nah- = 1/2 số mol của h3po4 thì điều đó xảy ra
2naoh + h3po4 → na2hpo4 + 2h2o (2)
+ nếu số mol của nah- ≥ 1/3 số mol của h3po4 thì điều đó xảy ra
3naoh + h3po4 → na3po4 + 3h2o (3)
3.2. p2o5 phản ứng với kiềm
đối với p2o5, chúng tôi coi nó là p2o5 + 3h2o → 2h3po4 và sau đó thực hiện tương tự như trên.
ví dụ 13: cho 200 ml dung dịch 1m nah phản ứng với 200 ml dung dịch h3po4 0,5m, muối thu được có khối lượng là
a. 14,2 gam. b. 15,8 gam. c 16,4 gam. d. 11,9 gam.
hướng dẫn giải pháp
ta có: số mol nah = 0,2.1 = 0,2 mol
số mol h3po4 = 0,2,05 = 0,1 mol
vì số mol của số mol nah: số mol của h3po4 = 2: 1, sản phẩm là na2hpo4.
phương trình phản ứng
2naoh + h3po4 → na2hpo4 + 2h2o (1)
mol: 0,2 → 0,1 → 0,1
khối lượng muối thu được = 142.0,1 = 14,2 gam ⇒ đáp án a.
dạng 4: nhiệt phân muối cacbonat
Các muối hidrocacbonat dễ bị nhiệt phân: 2HCO3- CO32- + CO2 + H2O
muối natri có ga, không bền, muối có ga của kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
CaCO3 CaO + CO2
ví dụ 14: x là loại đá vôi chứa 80% caco3, còn lại là tạp chất trơ. nung 50 gam x một lần thì thu được 39 gam chất rắn. % caco3 đã bị phân hủy là
a. 50,5%. b. 60%. c & aacute; c. 62,5%. d. 65%.
hướng dẫn giải pháp
Giả sử có 100 gam đá vôi, khối lượng của caco3 là 80 gam. như vậy trong 50g x có 40g caco3.
phương trình phản ứng hóa học
caco3 → cao + co2
mol: x x
theo phương trình và theo giả định, chúng tôi có
100x – 56x = 50 – 39 = 11x = 0,25
khi đó,% caco3 bị phân hủy là 0,25: 40 = 0,625 ⇒ đáp án c.
dạng 5: muối chứa các ion ca2 +, ba2 +, mg2 + phản ứng với dung dịch muối co32-
* phản ứng trong dung dịch để tạo thành kết tủa:
mg2 + + co32- → mgco3
ba2 + + co32- → baco3
ca2 + + co32- → caco3
ví dụ 15: dung dịch a chứa 5 ion: mg2 +, ba2 +, ca2 +, 0,1 mol cl- và 0,2 mol no3-. Thêm từ từ v lít dung dịch K2CO3 1M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. v có giá trị là
a. 150 ml. b. 300 ml. c. 200 ml. d. 250 ml.
hướng dẫn giải pháp
phương trình ion rút gọn:
mg2 + + co32- → mgco3
ba2 + + co32- → baco3
ca2 + + co32- → caco3
khi phản ứng kết thúc, kết tủa tách ra khỏi dung dịch, dung dịch chứa k +, cl- và no3-.
theo định luật bảo toàn điện tích, số mol của k + = số mol của cl- + số mol của no3- = 0,3 mol
⇒ số mol k2co3 = 1/2 số mol k + = 0,15 mol ⇒ v = 0,15 lít = 150 ml.
⇒ trả lời.
Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.
Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/
Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.
Chúng tôi Xin cám ơn!