Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
326 lượt xem

Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12

Bạn đang quan tâm đến Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12 phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12

bài tập về kim loại kiềm và kiềm thổ

1. bài tập về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ

dạng 1: kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với phi kim loại

– Trong phản ứng với các phi kim loại, kim loại kiềm thổ thể hiện tính khử mạnh:

kim loại kiềm: m → m + + e

kim loại kiềm thổ: m → m2 + + 2e

– các phi kim loại có tính oxi hóa: x + ne → xn-

ví dụ 1: đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam m gam kim loại (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí cl2 và o2. sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích của hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). kim loại m là

a. mg. b. xấp xỉ. c & aacute; c. được. d. cu.

hướng dẫn giải pháp

theo giả thiết ta có: số mol khí = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol

sơ đồ phản ứng: 7,2 gam m gam kim loại + 5,6 lít hỗn hợp gồm cl2 và o2 → 23,0 gam chất rắn

áp dụng bảo toàn khối lượng ⇒ khối lượng hỗn hợp cl2 và o2 = 23 – 7,2 = 15,8 gam

gọi x và y lần lượt là số mol của cl2 và o2, ta có:

tổng số mol x + y = 0,25 và tổng khối lượng 71x + 32y = 15,8 ⇒ x = 0,2; y = 0,05

số oxi hóa: m → mn + + ne

sự khử cl2 + 2e → 2cl-

o2 + 4e → 2o2-

áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: n. nm = 2.nchloro + 4.noxy

⇒ (7,2 / m) .n = 0,2.2 + 0,05.4 ⇒ n = 2; m = 24 (mg). câu trả lời cho.

dạng 2: kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước

Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước (trừ be, m gam) và thể hiện tính khử, nước thể hiện tính oxi hóa tạo khí h2. dung dịch thu được có môi trường kiềm.

h2o + 2e → oh- + h2 ↑

<3

a. 5,31%. b. 5,20%. c. 5,30%. d. 5,50%.

hướng dẫn giải pháp

theo giả thiết ta có: số mol k = 0,1 mol

phương trình phản ứng:

2k + 2h2o → 2koh + h2 (1)

mol: 0,1 0,1 0,05

theo (1) và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mdd sau p = khối lượng k + khối lượng h2o – khối lượng h2 = 105,6 gam

nồng độ phần trăm của dung dịch koh là (0,1,56) / 105,6 = 5,3%. câu trả lời c.

ví dụ 3: cho a gam kim loại m tan hết trong h2o thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng của h2o ban đầu là 0,95 gam. tôi là

a. na. b. ba. c & aacute; c. xấp xỉ. d. li.

hướng dẫn giải pháp

gọi số mol là m x, vậy x = a / m

phương trình phản ứng

2m + 2nh2o → 2m (oh) n + nh2 (1)

mol: x (n / 2) x

⇒ số mol h2 = (n / 2) (a / m) = an / (2m)

khối lượng tăng = mm – mh2 = 0,95a

⇒ mh2 = 0,05a ⇒ số mol h2 = (n / 2) x = 0,025a (mol)

⇒ x = a / m = 0,025a / (n / 2) ⇒ m = 20n (với n = 1,2,3 nghiệm hợp lý là n = 2, m = 40)

⇒ m là ca đáp án c.

dạng 3: kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với dung dịch axit

>

Các kim loại kiềm và kiềm thổ khi phản ứng với h2so4 hoặc hno3 đặc đều có khả năng tạo ra sản phẩm khử với số oxi hóa thấp (s, n2, n2o, nh4 +)

ví dụ 4: x là kim loại nhóm iia. Cho 1,7 gam hỗn hợp hai kim loại X và Zn phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác khi cho 1,9 gam x tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí hiđro sinh ra nhỏ hơn 1,12 lít (tính theo ptc). x là kim loại

a. magiê. b. beri. c. canxi. d. bari.

hướng dẫn giải pháp

Gọi overline{M} là kí hiệu tương đương của hai kim loại X và Zn có hoá trị II

overline{M} + 2HCl → overline{M}C{{l}_{2}} + H2 (1)

0,03 mol 0,03 mol

x + h2so4 → xso4 + h2 (2)

& lt; 0,05 & lt; 0,05

{{M}_{overline{M}}} = 1,7/0,03 = 56,67 vì MZn = 65 nên MX < 56,67

nếu không: mx & gt; 1,9 / 0,05 = 38

⇒ x là canxi (ca)

ví dụ 5: hòa tan 2,4 g kim loại m bằng dung dịch hno3, thu được 0,448 lít khí n2 là sản phẩm khử duy nhất. tìm tôi?

a. zn b. mg c. al d. ca

hướng dẫn giải pháp

giả sử kim loại m có hóa trị II

số oxi hóa: m → m2 + + 2e

quá trình khử: h + + no3- + 10e → n2 + h2o

Bảo toàn e có 2nM = displaystyle 10{{n}_{{{N}_{2}}}} ⇒ nM = 0,1 mol ⇒ MM = 24 gam ⇒ Mg

dạng 4: Kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với dung dịch muối

Trong trường hợp các kim loại kiềm, kiềm thổ có khả năng phản ứng với nước, khi cho vào dung dịch muối, đầu tiên nó phản ứng với nước tạo thành bazơ, sau đó bazơ sẽ phản ứng với muối trong dung dịch.

>

trường hợp m gam phản ứng với dung dịch muối sẽ xảy ra theo quy luật dãy điện hóa.

ví dụ 6: thêm mg mg vào dung dịch chứa 0,12 mol fecl3. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 gam chất rắn. giá trị của m là

a. 2,88. b. 2.16. c. 4,32. d. 5,04.

hướng dẫn giải pháp

Khi cho mg vào dung dịch muối fe3 +, mg đầu tiên khử fe3 + thành fe2 +, sau đó mg giảm fe2 + thành fe. vì vậy phản ứng (1) được thực hiện, sau đó phản ứng (2).

Giả sử toàn bộ Fe2 + được chuyển thành Fe thì khối lượng sắt tạo thành là 6,72 gam. thực tế khối lượng chất rắn thu được chỉ 3,36 gam, suy ra fe2 + chưa phản ứng hết, m gam chất rắn phản ứng hoàn toàn, 3,36 gam chất rắn do fe tạo thành.

XEM THÊM:  Soạn văn 9 bài các thành phần biệt lập tt

phương trình phản ứng

mg + 2fe3 + → mg2 + + 2fe2 + (1)

mol: 0,06 0,12 0,06 0,12

mg + fe2 + → mg2 + + fe (2)

mol: 0,06 0,06 0,06 0,06

dựa vào (1) và (2) suy ra: số mol mg = 0,06 + 0,06 = 0,12 mol

⇒ khối lượng mg = 0,12,24 = 2,88 gam đáp án a.

2. bài tập về kiềm, hợp chất kim loại kiềm thổ

dạng 1: co2, so2 phản ứng với dung dịch kiềm

3.1. nguyên tắc

Khi cho từ từ CO2 hoặc SO2 vào dung dịch kiềm, thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:

(1) co2 + oh- → co32-

(2) co2 + co32- + h2o → hco3-

đặt k = số mol oh- / mol co2 (hoặc k = số mol oh- / mol so2)

với k 2: chỉ tạo co32-

.sal

với k 1: chỉ tạo hco3-

với 1 & lt; k & lt; 2: tạo muối hco3 và co32

Đối với các bài toán không tính được k, chúng ta phải dựa vào dữ liệu bổ sung để xác định khả năng tạo muối. ví dụ

– hấp thụ co2 dư ⇒ chỉ tạo muối na2co3.

– hấp thụ co2 trong nah. sau đó thêm bacl2 vào thấy có kết tủa. thêm ba (oh) 2 dư và thấy kết tủa xuất hiện nhiều hơn tạo ra muối na2co3 và nahco3

Trong trường hợp không có dữ liệu trên, vui lòng chia nhỏ trường hợp để giải quyết.

3.2. biết khối lượng caco3 kết tủa, khối lượng ca2 + tính khối lượng co2

– nếu co2 phản ứng với một lượng dư ca (ồ) 2 thì chỉ tạo thành muối co32 – khi đó số mol của co2 = số mol của caco3.

– nếu số mol caco3 & lt; số mol của ca (ồ) 2 có 2 trường hợp

(1) ca (ồ) 2 dư nên số mol co2 = số mol caco3 và trường hợp này thể tích khí co2 nhỏ nhất

(2) ca (oh) 2 tạo ra tất cả kết tủa và sau đó kết tủa tan một phần tạo thành ca (hco3) 2

khi đó số mol của co2 = 2. số mol của oh- – số mol của caco3 và trong trường hợp này là thể tích khí co2 lớn nhất.

3.3. biết khối lượng co2, khối lượng hỗn hợp naoh và ca (ồ) 2 tính khối lượng kết tủa.

bạn cần xác định số mol của ca2 +, số mol của co32-

+ nếu số mol của ca2 + & lt; số mol co32- vậy số mol kết tủa = số mol ca (ồ) 2

+ nếu số mol của ca2 + & gt; số mol co32- thì số mol kết tủa = số mol co32-

ví dụ 7: hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí co2 (ở dtc) vào dung dịch chứa 8 gam nah, thu được dung dịch x. khối lượng muối tan trong dung dịch x là

a. 10,6 gam. b. 5,3 gam. c 21,2 gam. d. 15,9 gam.

hướng dẫn giải pháp

nco2 = 0,1 mol

naoh = 0,2 mol

Ta có frac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=frac{0,2}{0,1}=2 ⇒ Tạo muối Na2CO3

begin{array}{l}C{{O}_{2}},,+,,2NaOH,,,to ,,,N{{a}_{2}}C{{O}_{3}},,+,,{{H}_{2}}O\,0,1,,,,,,,,,,,,,,,,0,2,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,1end{array}

⇒ khối lượng muối tan ở x là mna2co3 = 0,1106 = 10,6 gam

Ví dụ 8: hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí co2 (dktc) trong 2,5 lít dung dịch ba (ồ) 2 nồng độ mol / l, thu được 15,76 gam kết tủa. giá trị của a là

a. 0,048. b. 0,032. c & aacute; c. 0,04. d. 0,06.

hướng dẫn giải pháp

theo giả thiết ta có: số mol co2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 mol

kết tủa là baco3, do đó số mol = 15,76 / 197 = 0,08 mol

phương trình phản ứng: co2 + ba (oh) 2 → baco3 + h2o (1)

số mol: 0,08 0,08 0,08

⇒ số mol co2 tạo thành muối axit = 0,12 – 0,08 = 0,04

2co2 + ba (oh) 2 → ba (hco3) 2 (2)

mol: 0,04 0,02 0,02

theo (1), (2) ⇒ số mol ba (ồ) 2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol

⇒ cm ba (ồ) 2 = 0,1 / 2,5 = 0,04 mol / lit đáp án c.

ví dụ 9: Hấp ​​thụ hoàn toàn 2,24 lít khí co2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa 0,2 mol k2co3 và koh x mol / l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và. cho toàn bộ tác dụng với dung dịch bacl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. giá trị của x?

a. 1,14 b. 1,24 c. 1.4 d . 1.2

hướng dẫn giải pháp

displaystyle C{{O}_{2}}+text{ }Ca{{(OH)}_{2}}xrightarrow{{}}Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}

chúng tôi có phản ứng sau:

displaystyle 0,1,mol,C{{O}_{2}},+,left{ begin{array}{l}0,02mol,{{K}_{2}}C{{O}_{3}}\0,1x,molend{array} right.left. begin{array}{l}\end{array} right},,Rightarrow ,left{ begin{array}{l}{{K}_{2}}C{{O}_{3}}\KHC{{O}_{3}}end{array} right.left. begin{array}{l}\end{array} right}xrightarrow{+BaC{{l}_{2}}}BaC{{O}_{3}}

Ta có displaystyle {{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=text{ }{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}left( trongtext{ }Y right)}}= 0,06 mol

áp dụng bảo toàn số nguyên tố c mà chúng ta có

displaystyle {{n}_{C{{O}_{2}}}}+text{ }{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=text{ }{{n}_{KHC{{O}_{3}}}}+text{ }{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}_{,(trongY)}~Rightarrow text{ }{{n}_{KHC{{O}_{3}}}}=text{ }0,06text{ }mol

áp dụng bảo toàn số nguyên tố k ta có:

displaystyle 2{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}text{ }}}+text{ }{{n}_{KOHtext{ }}}=text{ }{{n}_{KHC{{O}_{3}}}}text{ }+text{ }2.{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}_{(trong,Y)}

displaystyle Rightarrow 0,02.text{ }2text{ }+text{ }0,1xtext{ }=text{ }0,06text{ }+text{ }0,06.2text{ }Rightarrow text{ }xtext{ }=text{ }1,4

dạng 2: muối cacbonat phản ứng với axit

2.1. từ từ thêm h + vào hỗn hợp co32- và hco3-

bằng cách thêm từ từ dung dịch chứa các ion h + (hcl, h2so4, hno3) vào dung dịch chứa các ion co32- và hco3-, phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên:

co32- + h + → hco3- (1)

hco3- + h + → co2 + h2o (2)

hiện tượng phản ứng: lúc đầu không có khí, sau đó thoát ra khí không màu.

vấn đề ở dạng số dư – tổng số tiền. ⇒ phương pháp giải: viết phương trình ion thuần, xác định chính xác tổng chất phản ứng, chất còn lại, tính theo khối lượng chất phản ứng.

2.2. từ từ thêm h + vào hỗn hợp co32- và hco3-

bằng cách thêm từ từ dung dịch chứa các ion co32- và hco3- vào dung dịch chứa các ion h + (hcl, h2so4, hno3), phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol của ion co32- và hco3- trong dung dịch.

Phản ứng (1) và (2) xảy ra đồng thời.

lưu ý:

– trong dạng bài tập này, lượng h + mà bài toán đưa ra thông thường không đủ để chuyển tất cả các ion co32- và hco3- thành co2, vì vậy nó cho từ từ > dung dịch chứa các ion h + (hcl, h2so4, hno3) trong dung dịch chứa các ion co32- và hco3- và ngược lại sẽ thu được lượng co2 khác nhau.

XEM THÊM:  Mẫu dàn ý nghị luận xã hội

– trong trường hợp axit dư thì: co32- + 2h + → co2 + h2o (1)

hco3- + h + → co2 + h2o (2)

ví dụ 10: thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol hcl vào dung dịch x chứa đồng thời x mol na2co3 và 0,2 mol nahco3. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là

a. 0,15. b. 0,28. c. 0,14. d. 0,30.

hướng dẫn giải pháp

thứ tự và số lượng thuốc thử như sau

begin{array}{l},,{{H}^{+}},+,,,,,,CO_{3}^{2-}to HCO_{3}^{-}\0,3,,,to ,,,,0,3,,,,,,,,to ,,,0,3end{array}

begin{array}{l}{{H}^{+}}+HCO_{3}^{-}to C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\0,18,,,,,,,,,,,leftarrow ,,,,,,,,,,0,18end{array}

ví dụ 11: hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm mco3 và m’co3 trong dung dịch hcl thấy có v lít khí thoát ra. Cô cạn dung dịch thu được thì thu được 5,1 gam muối khan. giá trị của v là

a. 1,12 lít. b. 1,68 lít. c. 2,24 lít. d. 3,36 lít.

hướng dẫn giải pháp

Đặt công thức trung bình của hai muối cacbonat là overline{M}C{{O}_{3}}

phương trình phản ứng:

overline{M}C{{O}_{3}} + 2HCl → overline{M}C{{l}_{2}} + CO2 + H2O (1)

mol: x x x

Theo (1), ta thấy sau phản ứng khối lượng muối tăng lên là do muối clorua sinh ra có khối lượng lớn hơn khối lượng muối cacbonat ban đầu.

ta có: (m + 71) x – (m + 60) x = 5,1 – 4

⇒ x = 0,1 mol

⇒ vco2 = 0,1,22,4 = 2,24 lít đáp án c.

ví dụ 12: thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol khco3 và 0,1 mol k2co3 vào dung dịch chứa 0,3 mol hcl. thể tích khí co2 (dktc) thu được là

a. 4,48 lít. b. 5,04 lít. c & aacute; c. 3,36 lít. d. 6,72 lít.

hướng dẫn giải pháp

để phản ứng hết với muối khco3 và k2co3 thì lượng hcl cần dùng là

0,02 + 0,1.2 = 0,4 mol & gt; thiếu 0,3 mol hcl, lượng co2 trong hcl.

theo giả thiết rằng chúng ta có số mol hco3-: số mol của co32- = 2: 1

do đó, chúng tôi gọi số mol của ion hco3- và co32- tham gia phản ứng là 2x và x.

Khi cho từ từ dung dịch chứa ion co32- và hco3- vào dung dịch chứa ion h +, phản ứng xảy ra đồng thời (1) và (2):

co32- + 2h + → co2 + h2o (1)

mol: x 2x x

hco3- + h + → co2 + h2o (2)

số mol 2x 2x 2x

⇒ số mol h + = 4x = 0,3 ⇒ x 0,075 ⇒ vco2 = 3x.22,4 = 5,04 lít

câu trả lời b.

dạng 3: p2o5, h3po4 phản ứng với dung dịch kiềm

3.1. h3po4 phản ứng với kiềm

tính số mol oh- / mol axit để xác định sản phẩm tạo ra trong phản ứng.

phương trình phản ứng là một trong những phương trình sau:

+ nếu số mol nah- số mol của h3po4 thì nó xảy ra

naoh + h3po4 → nah2po4 + 2h2o (1)

+ nếu số mol nah- = 1/2 số mol của h3po4 thì điều đó xảy ra

2naoh + h3po4 → na2hpo4 + 2h2o (2)

+ nếu số mol của nah- ≥ 1/3 số mol của h3po4 thì điều đó xảy ra

3naoh + h3po4 → na3po4 + 3h2o (3)

3.2. p2o5 phản ứng với kiềm

đối với p2o5, chúng tôi coi nó là p2o5 + 3h2o → 2h3po4 và sau đó thực hiện tương tự như trên.

ví dụ 13: cho 200 ml dung dịch 1m nah phản ứng với 200 ml dung dịch h3po4 0,5m, muối thu được có khối lượng là

a. 14,2 gam. b. 15,8 gam. c 16,4 gam. d. 11,9 gam.

hướng dẫn giải pháp

ta có: số mol nah = 0,2.1 = 0,2 mol

số mol h3po4 = 0,2,05 = 0,1 mol

vì số mol của số mol nah: số mol của h3po4 = 2: 1, sản phẩm là na2hpo4.

phương trình phản ứng

2naoh + h3po4 → na2hpo4 + 2h2o (1)

mol: 0,2 → 0,1 → 0,1

khối lượng muối thu được = 142.0,1 = 14,2 gam đáp án a.

dạng 4: nhiệt phân muối cacbonat

Các muối hidrocacbonat dễ bị nhiệt phân: 2HCO3- xrightarrow{{{t}^{o}}} CO32- + CO2 + H2O

muối natri có ga, không bền, muối có ga của kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

CaCO3 xrightarrow{{{t}^{o}}} CaO + CO2

ví dụ 14: x là loại đá vôi chứa 80% caco3, còn lại là tạp chất trơ. nung 50 gam x một lần thì thu được 39 gam chất rắn. % caco3 đã bị phân hủy là

a. 50,5%. b. 60%. c & aacute; c. 62,5%. d. 65%.

hướng dẫn giải pháp

Giả sử có 100 gam đá vôi, khối lượng của caco3 là ​​80 gam. như vậy trong 50g x có 40g caco3.

phương trình phản ứng hóa học

caco3 → cao + co2

mol: x x

theo phương trình và theo giả định, chúng tôi có

100x – 56x = 50 – 39 = 11x = 0,25

khi đó,% caco3 bị phân hủy là 0,25: 40 = 0,625 đáp án c.

dạng 5: muối chứa các ion ca2 +, ba2 +, mg2 + phản ứng với dung dịch muối co32-

* phản ứng trong dung dịch để tạo thành kết tủa:

mg2 + + co32- → mgco3

ba2 + + co32- → baco3

ca2 + + co32- → caco3

ví dụ 15: dung dịch a chứa 5 ion: mg2 +, ba2 +, ca2 +, 0,1 mol cl- và 0,2 mol no3-. Thêm từ từ v lít dung dịch K2CO3 1M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. v có giá trị là

a. 150 ml. b. 300 ml. c. 200 ml. d. 250 ml.

hướng dẫn giải pháp

phương trình ion rút gọn:

mg2 + + co32- → mgco3

ba2 + + co32- → baco3

ca2 + + co32- → caco3

khi phản ứng kết thúc, kết tủa tách ra khỏi dung dịch, dung dịch chứa k +, cl- và no3-.

theo định luật bảo toàn điện tích, số mol của k + = số mol của cl- + số mol của no3- = 0,3 mol

⇒ số mol k2co3 = 1/2 số mol k + = 0,15 mol ⇒ v = 0,15 lít = 150 ml.

trả lời.

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Hướng dẫn bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, trắc nghiệm hóa học lớp 12. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *