Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
418 lượt xem

Phân biệt cách dùng under, below, beneath và underneath

Bạn đang quan tâm đến Phân biệt cách dùng under, below, beneath và underneath phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Phân biệt cách dùng under, below, beneath và underneath

Từ “thấp” được sử dụng nhiều nhất trong bốn từ và thường có thể thay thế các từ còn lại. Nếu bạn không chắc chắn về cách sử dụng 4 từ này, cách tốt nhất là sử dụng từ “bên dưới”.

voh.com.vn-phan-biet-under-below-beneath-underneath

chỉ một nơi ở vị trí thấp hơn: bên dưới, bên dưới, bên dưới, bên dưới

Bốn từ “dưới, dưới, dưới, dưới” có nghĩa là ở vị trí hoặc vị trí thấp hơn và thường được che bởi một thứ khác.

  • dưới đây là từ được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày khi nói về vị trí thấp hơn, ví dụ:
  1. Chúng tôi ngồi dưới các vì sao và lắng nghe âm thanh của đêm. (Chúng tôi ngồi dưới ánh sao và lắng nghe âm thanh của đêm.)
  2. Kê hộp dưới giường giúp tiết kiệm không gian. (Cất những chiếc hộp này dưới gầm giường để tiết kiệm không gian.)
  • dưới đây chỉ khác ở chỗ nó được sử dụng trong bài phát biểu trang trọng hơn và ít phổ biến hơn. nhưng bạn vẫn có thể sử dụng under cho hai ví dụ trên.
  • under thường được dùng để chỉ cái gì đó nằm dưới và bị che bởi các đối tượng khác, vì vậy, bạn có thể sử dụng under cho ví dụ 2.
  • bên dưới cũng có thể được sử dụng, nhưng thường chỉ cho các đối tượng trong cùng một nhóm, ví dụ:
  1. Anh ấy đã đăng ảnh gia đình mới bên dưới ảnh cũ. (treo ảnh gia đình mới bên dưới ảnh cũ). [các bức ảnh được đăng trên cùng một bức tường]
  2. đọc kỹ và ký tên vào tài liệu bên dưới . (vui lòng đọc kỹ và ký tên vào tài liệu bên dưới). [tài liệu là một phần của email hoặc một số loại tài liệu]

Ngoài ra, ba từ “dưới, dưới, dưới” cũng có thể được sử dụng để xác định một người nào đó ở vị trí hoặc quyền lực thấp hơn người khác.

XEM THÊM:  Tháng 5 cung gì? Giải mã vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp

ví dụ: trong quân đội các bang thống nhất, trung úy dưới đại úy. (Trong Quân đội Hoa Kỳ, trung úy ngắn hơn đại úy.)

cho biết đang được bao phủ bởi một thứ gì đó: dưới, dưới, dưới

Các từ “dưới, dưới và dưới” cũng có nghĩa là được che đậy hoặc che giấu bởi một thứ khác, có thể là một chất che đậy một chất khác hoặc che giấu khả năng cá nhân. ví dụ:

  1. Tôi đang mặc chiếc áo len đen dưới áo khoác này. (Tôi đang mặc một chiếc áo len đen bên dưới chiếc áo khoác này.) [Bên dưới là giới từ và chiếc áo khoác này là tân ngữ.]
  2. tính cách của cô ấy có vẻ lạnh lùng nhưng cô ấy rất ấm bên dưới . (nhìn thì có vẻ lạnh nhưng thực ra bên trong rất ấm). [under thường xuất hiện ở cuối câu như một trạng từ.]

có nghĩa là “không xứng đáng / thích hợp”: bên dưới, bên dưới

“dưới đây, bên dưới” có thể đề cập đến một người hoặc điều không xứng đáng / phù hợp với một mức độ nhất định hoặc ở cấp độ xã hội thấp hơn, ví dụ:

từ chối nhận một công việc mà anh ta cho là kém cỏi đối với anh ta. (Anh ấy đã từ chối công việc mà anh ấy không nghĩ là phù hợp với mình.)

chỉ số thấp hơn: bên dưới, bên dưới

“low, under” cũng được sử dụng để chỉ một số đo, chẳng hạn như trẻ hơn về độ tuổi, số lượng hoặc cấp học.

  • Từ “thấp” thường được dùng để chỉ độ tuổi, ví dụ:

Mua thuốc lá là bất hợp pháp nếu bạn dưới 21 tuổi. (Mua thuốc lá từ bất kỳ ai dưới 21 tuổi là bất hợp pháp). [từ “short” trong ví dụ này hoạt động như một giới từ và “21 tuổi” là tân ngữ gián tiếp của nó.]

  • Từ “xuống” được dùng để chỉ độ cao và nhiệt độ, ví dụ:
XEM THÊM:  SMTP Là Gì? Máy Chủ SMTP Là Gì Và Cách Thức Hoạt Động Của Nó

Nhiệt độ ở Trung Tây đã giảm xuống dưới 0 vào tuần trước. (Tuần trước, nhiệt độ Trung Tây xuống dưới mức đóng băng)

mở rộng từ “thấp”

  1. từ “low” là một từ có nhiều nghĩa và đây là hai nghĩa phổ biến nhất

    • có nghĩa là “do ai đó chỉ đạo hoặc quản lý”, ví dụ:

    Nhà hàng sẽ được trải qua ban quản lý mới kể từ tháng 3. (Nhà hàng này sẽ có chủ mới vào tháng 3).

    • có nghĩa là “ở trong một điều kiện hoặc điều kiện”, ví dụ:

    Trung tâm mua sắm đang được xây dựng cho đến năm sau. (trung tâm mua sắm này đang được xây dựng cho đến năm sau).

    1. được sử dụng làm hậu tố

      “low” cũng được sử dụng như một hậu tố, một nhóm ký tự được thêm vào trước một từ sẽ thay đổi ý nghĩa, khi “low” có nghĩa là “thấp / thấp hơn” hoặc “ít hơn / không bằng số lượng dự kiến” và có thể được sử dụng như một tính từ hoặc một động từ, ví dụ:

      Tôi không thể để bạn tham gia câu lạc bộ này. bạn chưa đủ tuổi (tính từ). (Tôi không thể cho bạn vào câu lạc bộ này. Bạn chưa đủ tuổi.)

      ồ không! họ hiếm khi nấu chín (động từ) gà. Tôi không thể ăn nó bây giờ. (Ồ không! họ không nấu gà đúng cách. Tôi không thể ăn nó bây giờ.)

      1. ngôn ngữ “bên dưới”

        “under” cũng có thể được sử dụng trong các thành ngữ tiếng Anh thông dụng như: under the weather, under pressure, under the law, under started, under your Breathe, …

        Vẫn còn rất nhiều thành ngữ khác, nhưng bạn không cần phải biết tất cả. hãy luôn nhớ rằng các cụm từ thành ngữ sẽ vô nghĩa khi chúng tách rời nhau.

        Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Phân biệt cách dùng under, below, beneath và underneath. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

        Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

        Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

        Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *