Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
428 lượt xem

Kế hoạch bài dạy minh họa môn ngữ văn thcs

Bạn đang quan tâm đến Kế hoạch bài dạy minh họa môn ngữ văn thcs phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Kế hoạch bài dạy minh họa môn ngữ văn thcs

Mẫu giáo án minh họa cho module 4 trong thcs là mẫu giáo án minh họa cho module 4 gdpt mới 2018. với nội dung là bài học đầu đời được trích từ tạp chí phiêu lưu ký của tôi.

Ngoài ra, các thầy cô có thể tham khảo Giáo án Ngữ văn 6. Bộ Giáo án Mô đun 4 của Cô Hoàng Hà Group này gồm các giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý – GDCD THCS Chia sẻ Miễn phí. mời quý thầy cô tham khảo:

giáo án mẫu giáo án môn ngữ văn lớp 4

text (1) bài học đường đời đầu tiên (trích từ “Dế mèn phiêu lưu ký”) (3 chi tiết) – Tôi luôn làm điều đó –

i. mục tiêu

1. về năng lực

* công suất tổng thể

– giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày các sản phẩm của nhóm [1].

– phát triển tính tự chủ, tự học thông qua việc đọc và hoàn thành trang tính ở nhà [2].

* khả năng đặc biệt

– tạo ấn tượng chung về văn bản “bài học đầu đời” [3].

– tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [4].

– nhận ra một số yếu tố của truyện cổ tích trong văn bản “bài học đường đời đầu tiên” [5].

– nhận biết và phân tích các chi tiết miêu tả hình thức, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của các nhân vật trong văn bản [6].

– đưa ra các bài học về cách suy nghĩ và hành xử cá nhân được gợi ý bởi văn bản [7].

– về nội dung và nghệ thuật của văn bản, áp dụng kiến ​​thức ngữ văn vào việc đọc và hiểu [8].

– nhận biết và phân biệt các từ đơn giản và phức tạp (từ ghép và từ ghép) [9].

– hiểu hiện tượng từ nhiều nghĩa và giải thích nghĩa của một số thành ngữ thông dụng [10].

2. về phẩm chất: nhân hậu, khoan dung, tôn trọng sự khác biệt.

ii. đội dạy và học

– máy chiếu, máy tính, bảng bổ sung và trang tính.

– hình ảnh người viết bài hoai và dòng chữ “bài học đường đời đầu tiên”

– phiếu học tập (phụ lục đính kèm).

iii. quá trình giảng dạy

1. hoạt động 1: xác định vấn đề (5 ‘)

Mục tiêu: học sinh xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu trên cơ sở giải quyết một vấn đề thực tế trong cuộc sống mà mỗi con người đều mắc phải.

nội dung:

gv đưa ra các tình huống về sai lầm và hối tiếc trong cuộc sống và đặt câu hỏi.

hs trả lời câu hỏi và kết nối với nội dung của văn bản.

sản phẩm: ý kiến ​​và cảm nhận của học sinh về tình huống thực tế mà giáo viên đưa ra.

tổ chức thực hiện:

b1: task (gv)

? Bạn đã bao giờ xem một bộ phim hay một câu chuyện kể về sai lầm và hối hận của một ai đó chưa? khi bạn đọc, hãy xem, bạn nghĩ gì?

(có thể

b2: làm bài tập: ss tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi của gv.

b3: thông báo, thảo luận:

gv yêu cầu một số ss cho biết ý kiến ​​của họ.

Ý kiến ​​của bạn được bày tỏ, những đứa trẻ khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

b4: kết luận, câu (gv):

– nhận xét trong hs…

– đưa ra một số gợi ý, nhận xét và kết nối với nội dung của bài học.

2. hoạt động 2: hình thành kiến ​​thức mới (114 ‘)

2.1 đọc – hiểu văn bản (59 ‘)

i. đọc & amp; tìm hiểu thêm về vb (15 ‘)

target : [1]; [hai]; [3]; [4]

nội dung :

gv sử dụng sét để hỏi về thông tin tác giả, đặt câu hỏi để giúp học sinh tìm hiểu văn bản.

hs sử dụng các trang tính đã chuẩn bị ở nhà để trả lời các câu hỏi của giáo viên.

tổ chức thực hiện

sản phẩm

b1: task (gv)

– yêu cầu học sinh mở worksheet được giáo viên phát ở cuối tiết trước và trả lời nhanh câu hỏi 1:

Ai là tác giả của văn bản này? nhập một số thông tin chính về tác giả đó?

b2: thực hiện tác vụ

– ss sẽ trả lời theo worksheet đã chuẩn bị ở nhà.

b3: báo cáo, tranh luận

– giáo viên yêu cầu một số học sinh trả lời nhanh, học sinh sau không trả lời theo ý kiến ​​của học sinh trước…

– phản hồi của ss

b4: kết luận, phán đoán (gv)

– GV nhận xét, chốt lại kiến ​​thức, sang mục 2

b1: task (gv)

1. yêu cầu ss đọc và tóm tắt văn bản.

2. yêu cầu học sinh tiếp tục xem các bài tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:

? Văn bản “bài học đường đời đầu tiên” thuộc thể loại nào?

? Dựa vào kiến ​​thức ngữ văn, hãy cho biết nhân vật chính trong văn bản này là ai?

? Người kể chuyện được sử dụng trong văn bản nào? đó là câu chuyện của ai?

? Có thể chia văn bản này thành mấy phần? cho biết nội dung của từng phần?

b2: thực hiện tác vụ

gv:

1. hướng dẫn học sinh cách đọc và tóm tắt.

2. theo dõi và hỗ trợ học sinh (nếu cần).

hs: 1. đọc văn bản, những đứa trẻ khác theo dõi bạn và xem bạn đọc như thế nào.

2. xem lại nội dung các trang tính đã chuẩn bị ở nhà.

b3: báo cáo, tranh luận

gv yêu cầu sinh viên phản hồi, hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên (nếu cần).

hs:

– trả lời các câu hỏi của gv.

– các học viên khác nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

b4: kết luận, phán đoán (gv)

XEM THÊM:  Top 15 Bài văn tả cây đa cổ thụ làng em (lớp 4) hay nhất - Toplist.vn

– nhận xét về bài luyện đọc bằng cách chuẩn bị cho học sinh trả lời các câu hỏi.

– Bạn đã hiểu rõ, vui lòng cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển sang chủ đề tiếp theo.

1. tác giả

– Tôi thích nó (1920 – 2014)

– tên thật: nguyen sen

– quê quán: hà nội

– viết trước tháng 8 năm 1945 và chuyên viết cho thiếu nhi.

2. nó hoạt động

a) đọc và tóm tắt

– đọc

– tóm tắt

b) gặp chúng tôi

– thể loại: truyện

– nhân vật chính: cricket

– người kể chuyện: ngôi thứ nhất

– lịch sử của môn cricket

– thiết kế: 2 phần

+ p1: từ đầu… trên đầu thế giới, bức chân dung của chú dế

+ p2: Còn lại là bài học đường đời đầu tiên của chú dế.

ii. đọc & amp; tìm hiểu chi tiết vb (44 ‘)

1. nhân vật cricket (20 ‘)

target : [1]; [hai]; [4]; [5]

nội dung :

gv sử dụng kỹ thuật hỏi và trả lời kết hợp với khăn trải bàn để học sinh tìm hiểu về các nhân vật con dế

hs làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng và trình bày sản phẩm.

tổ chức thực hiện

sản phẩm

b1: task (gv)

– giáo viên chia lớp thành các nhóm.

– phát worksheet số 1.

– giao nhiệm vụ cho các nhóm:

? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của loài dế? Những chi tiết nào về loài dế có những đặc điểm vốn có của loài vật, những chi tiết nào khiến bạn liên tưởng đến những đặc điểm của con người?

? Mô tả này thường được sử dụng trong những câu chuyện nào?

? Anh ấy có nhận xét gì về ngoại hình, hành động và suy nghĩ của nhân vật (chỉ ra những nét đẹp và những nét chưa đẹp của nhân vật)?

– thời gian thảo luận (12 ‘)

b2: thực hiện tác vụ

hs công việc cá nhân & amp; thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào worksheet.

gv theo dõi, hướng dẫn học viên thảo luận và hỗ trợ (nếu cần).

b3: báo cáo, tranh luận

gv :

– yêu cầu đại diện của một nhóm trình bày.

– hướng dẫn học sinh trình bày (nếu cần).

hs:

– đại diện cho một nhóm để trưng bày sản phẩm.

– các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn.

b4: kết luận, phán đoán (gv)

– Nhận xét, đánh giá thái độ làm việc và sản phẩm của học sinh, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động nhóm của các em.

– chốt lại kiến ​​thức, nhận xét và chuyển sang phần tiếp theo.

hình dạng

hành động

nghĩ

ngôn ngữ

– vận động viên cricket trẻ khỏe

+ vuốt: dò tìm quả bóng

+ vuốt: cứng, sắc

+ cánh: dài bằng đuôi

nâu nhờn

+ đầu: to, rất cứng đầu

+ răng: đen tuyền

+ râu: dài, cong

– nhấn phanh

– nhảy lên và nhảy xuống

– nhai

– nghiêm trang vuốt râu

– trêu chọc, la hét, trêu chọc

– Tôi rất nhút nhát.

– Tôi nghĩ tôi ổn.

– Tôi nghĩ: nhầm những cử chỉ xa hoa với tài năng, tôi càng nghĩ anh ta là một gã tồi, có thể sắp đứng đầu thiên hạ.

– gọi dế là “anh em”, gọi chúng là “anh em”.

– gọi em gái của cô ấy là “bạn” và nói “tôi”.

ð

với các đặc điểm của con người và động vật.

ð

Chúng có cả đặc điểm của con người và động vật.

ð

với các đặc điểm của con người.

ð

với các đặc điểm của con người.

à nt: nhân cách hóa – & gt; nhân vật dế với đặc điểm con người (nhân vật trong vở kịch)

à đây là một mô tả thường được sử dụng trong các câu chuyện dân gian.

= & gt; dế khỏe, mạnh, mang vẻ đẹp dũng mãnh của một võ tướng (mỹ nhân).

= & gt; kiêu ngạo, tự phụ, hạ thấp mọi người, hung hăng, hách dịch, bốc đồng (không xinh đẹp).

à con dế vừa mang đặc điểm con vật vừa mang đặc điểm con người ( kiểu nhân vật trong truyện dân gian ). p >

2. bài học đầu đời (24 ‘)

target : [1]; [hai]; [5]; [6]

nội dung :

gv sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi để học sinh tìm hiểu tính cách của Dế Mèn, thái độ của Dế Choắt đối với Dế Mèn và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm. tự học.

hs làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.

tổ chức thực hiện

sản phẩm

b1: task (gv)

– Chia lớp thành các nhóm, phát phiếu học tập số 2 (phụ lục đính kèm).

– giao nhiệm vụ cho các nhóm:

1. tìm hiểu về các nhân vật cricket:

? tìm những chi tiết thể hiện ngoại hình, cách sống và ngôn ngữ của loài dế?

? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào khi tái hiện hình ảnh con dế mèn?

? bạn nghĩ gì về nhân vật cricket?

2. thái độ của dế đối với dế:

? dế nói gì khi chúng đến thăm nhà dế và khi chúng kêu cứu?

? Những từ này thể hiện thái độ nào?

– thời gian thảo luận: 10 ‘

b2: thực hiện tác vụ

hs : làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm để hoàn thành trang tính.

gv :

kk mong đợi : hs không chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng.

mở khóa kk bằng cách đặt câu hỏi phụ (loài dế có hành động và suy nghĩ giống động vật hay con người?).

b3: báo cáo, tranh luận

gv:

– yêu cầu ss trình bày.

– hướng dẫn học sinh trình bày (nếu cần).

XEM THÊM:  Tả ảnh bác Hồ ngắn gọn - Đoạn văn tả ảnh Bác Hồ - HoaTieu.vn

hs – đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.

– các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm của bạn (nếu cần).

b4: kết luận, phán đoán (gv)

– nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

– khóa kiến ​​thức trên màn hình, chuyển sang phần tiếp theo.

a) nhân vật cricket

hình dạng

lối sống

ngôn ngữ

– tuổi: cricket

– người: gầy, dài như người nghiện ma tuý.

– wing: ngắn… giống như một người đàn ông khỏa thân mặc vest.

– cặp móng vuốt: vụng về, nặng nề

– râu: bị cắt cụt một đoạn

– face: chết lặng.

– ăn ngoài, ở trong chốc lát

– giao tiếp với điện thoại di động:

+ ở đầu: gọi “anh” và gọi “em”.

+ trước khi chết: gọi anh ấy là “anh ấy” và nói “tôi” và nói: “trong cuộc sống… thân yêu”.

– giao tiếp với cốc chị em:

+ van xin…

+ gọi “chị”, gọi “em”

· nt: nhân cách hóa, sử dụng thành ngữ.

= & gt; gầy và yếu, nhưng rất khiêm tốn và lịch sự. khoan dung với tội lỗi của đàn ông.

(Choo giống như một người đàn ông, vừa có đặc điểm của động vật, vừa có bóng của người và tính cách của nhân vật trong truyện cổ tích)

b) thái độ của dế mèn đối với dế mèn

– chê bai ngôi nhà và lối sống của loài dế.

– từ chối đề nghị trợ giúp của họ.

= & gt; coi thường, coi thường dế mèn.

b1: task (gv)

– giáo viên phát phiếu học tập thứ 3 (phụ lục đính kèm).

– giao nhiệm vụ cho các nhóm:

? tìm chi tiết cho thấy hành động của chú dế trước và sau khi trêu chọc cô ấy?

? Hành động của dế mèn đã gây ra hậu quả gì?

? qua hành động đó, em nhận thấy gì về thái độ của chú dế trước và sau khi trêu chọc mẹ, nhất là khi chứng kiến ​​cái chết của chú dế?

? Bạn nghĩ bạn đã học được gì từ những kinh nghiệm này? câu nào cho bạn thấy điều đó?

b2: thực hiện tác vụ

hs đọc vb và tìm thông tin chi tiết về công việc.

gv hướng dẫn sinh viên tìm thông tin chi tiết (nếu cần).

b3: báo cáo, tranh luận

gv yêu cầu học sinh báo cáo, giáo viên nhận xét, đánh giá và hướng dẫn học sinh trình bày (nếu cần).

hs :

– thông báo về các sản phẩm của nhóm bạn.

– các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn.

b4: kết luận, phán đoán (gv)

– nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của nhóm.

– chốt lại kiến ​​thức và chuyển sang phần tiếp theo.

c) bài học đầu đời của chú dế mèn.

dế

trước đây

cô gái nói đùa

sau

cô gái nói đùa

sau

trái cây

hành động

– la mắng, coi thường, đe dọa.

– anh ta cao giọng để chế giễu em gái mình.

– vào một hang động.

– ẩn dưới đáy hang, nằm xuống.

– men leo lên.

– chôn dế.

chú dế bị mổ chết bởi em gái của mình

thái độ

a

hung hăng, kiêu ngạo, xấc xược.

a

sợ hãi, hèn nhát

a

rất tiếc

bài học

– không được kiêu ngạo, coi thường người khác.

– đừng xúc động và sau đó hành động điên rồ.

iii. tóm tắt (5 ‘)

target : [1]; [hai]; [6]; [7]

nội dung :

– giáo viên đã sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh.

– Các em làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm.

tổ chức thực hiện

sản phẩm sản phẩm

chuyển nhượng b1 (gv)

– Chia nhóm, phát phiếu học tập số 4 (phụ lục đính kèm).

– giao nhiệm vụ cho các nhóm:

? chỉ ra các nguồn nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

? nội dung chính của văn bản “bài học đầu đời”?

? ý nghĩa của văn bản.

b2: thực hiện tác vụ

hs làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm để hoàn thành trang tính.

gv hướng theo dõi, quan sát học sinh thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu học sinh gặp khó khăn).

b 3: báo cáo, tranh luận thảo luận

hs báo cáo kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).

gv hướng dẫn và yêu cầu học sinh trình bày, thảo luận và đánh giá giữa các nhóm.

b4: kết luận, phán đoán

– giáo viên nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.

– chuyển hướng đến tiêu đề tiếp theo.

1. nghệ thuật

– miêu tả con vật sinh động, nghệ thuật nhân hóa, ngôn ngữ miêu tả chính xác.

– tạo hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ em.

mô tả về một câu chuyện cổ tích.

2. nội dung

– miêu tả vẻ đẹp của một người đàn ông mạnh mẽ nhưng vẫn kiêu ngạo và bốc đồng.

– sau khi trêu đùa em gái khiến chú dế chết, chú dế đã ăn năn và rút ra bài học đầu tiên trong đời.

một kiểu nhân vật trong truyện cổ tích.

3. ý nghĩa

– đừng đánh giá quá cao bản thân và gặp rắc rối.

– bạn cần biết cách lắng nghe, quan tâm và giúp đỡ những người xung quanh.

một bài học mà bản thân tôi đã học được.

2.2 viết kết nối với đọc (10 ‘)

mục đích : giúp đỡ hs

– trẻ em có thể viết một đoạn văn tường thuật bằng lời của các nhân vật.

– sử dụng ngôi thứ nhất khi kể chuyện.

nội dung : viết một đoạn văn

product: đoạn văn của học sinh sau khi được giáo viên sửa.

& gt; & gt; tải file để xem trọn bộ bài mẫu minh họa cho cả 4 học phần

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Kế hoạch bài dạy minh họa môn ngữ văn thcs. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *