Bạn đang quan tâm đến Kí hiệu a trong tiếng anh là gì phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!
Video đầy đủ Kí hiệu a trong tiếng anh là gì
i- các cấu trúc câu cơ bản
Trước khi tìm hiểu các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, chúng ta nên làm quen với các từ viết tắt khi viết cấu trúc bằng tiếng Anh.
-s = topic: chủ đề
– v = verb: động từ
-o = object: object
– c = plugin: plugin
= & gt; đây cũng là những thành phần chính tạo nên một câu.
1. cấu trúc: s + v
– chúng tôi sẽ tìm thấy một số câu chỉ có chủ ngữ và động từ.
ví dụ: trời đang mưa. (trời mưa)
sw
– các động từ trong cấu trúc câu này thường là động từ nội động (còn được gọi là động từ không cần tân ngữ).
2. cấu trúc: s + v + o
– đây là cấu trúc rất phổ biến trong tiếng Anh.
ví dụ: Tôi thích mèo. (Tôi thích mèo.)
s v o
– Các động từ trong cấu trúc này thường là động từ bắc cầu (còn được gọi là động từ phải có tân ngữ đi kèm).
3. cấu trúc: s + v + o + o
p. vd: cô ấy đã tặng tôi một món quà. (cô ấy đã tặng tôi một món quà.)
s v hoặc o
– khi có hai tân ngữ liên tiếp trong một câu, một đối tượng được gọi là tân ngữ trực tiếp (trực tiếp nhận hành động), và đối tượng kia là tân ngữ gián tiếp (tân ngữ không trực tiếp). hành động)
Trong ví dụ trên, tôi sẽ là tân ngữ gián tiếp và một món quà sẽ là tân ngữ trực tiếp. bởi vì hành động ở đây là cho (cầm thứ gì đó bằng tay và đưa cho ai đó) – & gt; do đó, món quà chỉ có thể được giữ lại và giao cho chủ thể, vì vậy món quà là đối tượng trực tiếp của hành động, còn tôi là đối tượng gián tiếp không trực tiếp nhận hành động.
4. cấu trúc: s + v + c
ví dụ: cô ấy trông có vẻ mệt mỏi. (Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.)
svc
– Bổ ngữ có thể là một danh từ hoặc một tính từ, chúng thường đứng sau động từ. chúng ta thường bắt gặp các bổ ngữ khi tìm kiếm các động từ như:
+ th1: Bổ ngữ là những tính từ thường đi sau động từ liên kết:
ví dụ:
s
v (động từ liên kết)
c (tính từ)
1. cô ấy
cảm thấy / trông / xuất hiện / xuất hiện
mệt mỏi.
2. là
trả lại / nhận được
lạnh hơn.
3. thức ăn này
hương vị / mùi
ngon.
4. ý tưởng của bạn
âm thanh
tốt.
5. số lượng sinh viên
hài cốt / hài cốt
không thay đổi.
6. cái
duy trì
bình tĩnh.
7. con trai tôi
phát triển
cũ hơn.
8. ước mơ của tôi
đã đến
đúng.
9. con gái tôi
ngã
đang ngủ.
10. tôi
họ đã biến mất
điên rồ.
11. những chiếc lá
đã trở lại
màu đỏ.
+ th2: bổ ngữ là danh từ đi sau động từ liên kết
ví dụ:
s
v (động từ liên kết)
c (danh từ)
1. cái
có vẻ như
một em bé
2. cô ấy
đã trở thành
một giáo viên
3. cái
có vẻ như là
một người đàn ông tốt
4. cô ấy
lượt
một người phụ nữ điềm tĩnh
+ th3: Bổ ngữ là danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hoặc trọng lượng thường có trong cấu trúc: v + (for) + n (quãng đường, thời gian, trọng lượng)
ví dụ:
s
v
c (danh từ)
1. tôi
đã đi bộ
(cho) 20 dặm.
2. cái
mong đợi
(trong) 2 giờ.
3. cô ấy
trọng lượng
50 kg
4. cuốn sách này
chi phí
10 đô la
5. cuộc họp
kéo dài
(trong) nửa giờ.
5. cấu trúc: s + v + o + c
ví dụ: bạn coi mình là một nghệ sĩ. (coi mình là một nghệ sĩ).
s so với c
– tân ngữ trong cấu trúc câu này là tân ngữ. và thường đứng sau đối tượng.
ii- các yếu tố cơ bản của câu
1. chủ đề: (subject = s)
– là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ (người, sự vật) thực hiện một hành động (trong câu chủ động) hoặc bị ảnh hưởng bởi hành động (trong câu bị động). .
p. Ví dụ: bố tôi chơi bóng đá rất giỏi.
Bạn tôi đang đọc cuốn sách này.
2. verb: (verb = v)
– là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện một hành động hoặc trạng thái.
ví dụ: sheats rất nhiều. (cô ấy ăn rất nhiều.)
v – & gt; chỉ hành động thôi
đã biến mất hai năm trước. (biến mất cách đây 2 năm). => v cho biết trạng thái (thiếu)
3. đối tượng (object = o)
– là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động / ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
ví dụ: Tôi mua một chiếc ô tô mới ngày hôm qua.
4. bổ sung (bổ sung = c)
– là một tính từ hoặc một danh từ thường đứng sau các động từ liên kết hoặc các đối tượng được sử dụng để sửa đổi chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
ví dụ: cô ấy là sinh viên. => plugin cho chủ đề ella.
được coi là một siêu sao. (tự coi mình là siêu sao).
s so với c
5. tính từ (adjective = adj):
– là những từ dùng để mô tả (đặc điểm, đặc điểm, tính chất của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ to be, sau một số động từ liên kết hoặc trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
ví dụ: she istall. (cô ấy cao)
anh ấy trông hạnh phúc. (anh ấy trông hạnh phúc.)
Họ là những học sinh giỏi. (Họ là những học sinh giỏi.)
6. trạng từ (Adverb = adv)
– là những từ chỉ cách thức mà một hành động xảy ra, cho biết thời gian, địa điểm, độ dài và tần suất. trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu, trước hoặc sau động từ để sửa đổi động từ và trước một tính từ hoặc trạng từ khác để sửa đổi tính từ hoặc trạng từ.
p. vd: Hôm qua tôi về nhà muộn. (Hôm qua tôi về muộn)
Tôi sống ở thành phố. (Tôi sống ở thành phố.)
học rất tốt. (anh ấy học rất giỏi.)
(tóm tắt)
Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Kí hiệu a trong tiếng anh là gì. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.
Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/
Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.
Chúng tôi Xin cám ơn!