Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
393 lượt xem

Phản ứng trao đổi ion là gì

Bạn đang quan tâm đến Phản ứng trao đổi ion là gì phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Phản ứng trao đổi ion là gì

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện giải là một trong những phản ứng mà trẻ gặp rất nhiều bên cạnh các phản ứng như: phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế, phản ứng phân hủy, …

vậy phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện phân khác với các phản ứng trước, trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện phân, kèm theo các ví dụ và bài tập về phản ứng trao đổi ion. Thông qua đó, trẻ dễ dàng phân biệt được đâu là phản ứng trao đổi ion, đâu là phản ứng trao đổi ion.

i. phản ứng trao đổi ion là gì, các loại phản ứng trao đổi ion?

bạn đang xem: điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li – hóa học 11 bài 4

1. phản ứng trao đổi ion là gì?

– phản ứng trao đổi ion là phản ứng xảy ra khi các chất tham gia phản ứng trao đổi ion với nhau.

2. các loại phản ứng trao đổi ion (nếu có):

• muối + axit → muối mới + axit mới

• muối + bazơ → muối mới + bazơ mới

• muối + muối → muối mới + muối mới

• hydroxit + axit không tan trong dung dịch → muối trong dung dịch + h2o (chất điện li yếu)

• dung dịch axit + dung dịch bazơ → dung dịch muối + h2o (chất điện li yếu)

ii. điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện phân

– phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất 1 trong các chất sau:

hấp tấp.

chất điện ly yếu.

xăng.

1. phản ứng trao đổi ion trong đó sản phẩm là chất kết tủa

ví dụ 1: na2so4 + bacl2 → baso4 ↓ white + 2nacl

– giải thích: na2so4 và bacl2 hòa tan và phân ly mạnh trong nước.

na2so4 → 2na + + so42-

bacl2 → ba2 + + 2cl-

– trong 4 ion phân ly, chỉ có ion ba2 + và so42- có thể kết hợp để tạo thành kết tủa gọi là bazo4, vì vậy phương trình ion rút gọn có thể được viết như sau:

ba2 + + so42- → baso4 trắng

ví dụ 2: agno3 + hcl → blank agcl ↓ + hno3

phương trình ion đóng: ag + + cl- → agcl trắng ↓

hayhochoi

2. phản ứng trao đổi ion trong đó sản phẩm là khí

ví dụ 1: na2co3 + hcl → 2nacl + co2 ↑ + h2o

– giải thích: na2co3 và hcl phân ly mạnh.

na2co3 → 2na + + co32-

hcl → h + + cl-

– các ion h + và co32- kết hợp với nhau để tạo thành h2co3. axit này không bền với co2 + h2o.

– phương trình ion ròng: 2h + + co32- → co2 ↑ + h2o

ví dụ 2: na2s + hcl → 2nacl + h2s ↑

– phương trình ion ròng: 2h + + s2- → h2s ↑

3. phản ứng trao đổi ion với sản phẩm tạo thành là chất điện li yếu

a) phản ứng tạo thành nước

nah + hcl → nacl + h2o

– h2o nước là chất điện ly rất yếu, phương trình ion thuần:

h + + oh- → h2o

b) phản ứng để tạo thành một axit yếu

hcl + ch3coona → ch3cooh + nacl

– axit axetic ch3cooh (mùi giấm) là một axit điện li yếu, phương trình ion:

h + + ch3coo- → ch3coo

* cách viết phương trình ion ròng:

◊ bước 1: chuyển đổi tất cả các chất hòa tan và chất điện ly mạnh thành ion, để lại kết tủa và chất điện ly yếu dưới dạng phân tử. phương trình ion đầy đủ:

2na + + so42- + ba2 + + 2cl- → baso4 + 2na + + 2cl-

◊ bước 2: bỏ qua các ion không tham gia phản ứng:

so42- + ba2 + → baso4

4. phản ứng axit-bazơ

XEM THÊM:  7 dạng cấu trúc song song (Parallel Structure) trong câu và mệnh đề tiếng Anh

– phản ứng axit-bazơ là phản ứng trong đó một proton (h +) được tặng và chấp nhận.

– Phản ứng axit – bazơ xảy ra theo chiều: axit mạnh + bazơ mạnh → axit yếu hơn + bazơ yếu hơn.

* lưu ý: ngoại lệ

+ tạo thành kết tủa không tan, phản ứng vẫn có thể diễn ra ngay cả khi axit hoặc bazơ tạo thành mạnh hơn ban đầu.

cuso4 + h2s → cus + h2so4 (cus khó tan)

pb (no3) 2 + h2s → pbs + 2hno3 (pbs khó hòa tan)

+ axit không bay hơi đẩy lùi axit bay hơi (cả hai axit đều mạnh):

h2so4 đậm đặc + nacl 4 + hcl rắn

5. thứ tự phản ứng axit-bazơ

a) khi cho dung dịch chứa 1 axit vào dung dịch chứa nhiều bazơ

– nguyên tắc: các bazơ sẽ phản ứng theo thứ tự: axit + bazơ mạnh trước, sau đó đến axit + bazơ yếu (nếu axit cao thì các bazơ có thể phản ứng đồng thời).

– một số ví dụ:

ví dụ 1: khi thêm từ từ dung dịch hcl vào dung dịch chứa nah và naalo2:

hcl + nah → h2o + nacl (lúc đầu không có kết tủa)

h2o + hcl + naalo2 → al (oh) 3 + nacl (xuất hiện kết tủa và lượng mưa tăng lên)

3hcl + al (oh) 3 → alcl3 + 3h2o (kết tủa tan hoàn toàn)

<3

hcl + không → h2o + nacl

4hcl + naalo2 → alcl3 + nacl + 2h2o

ví dụ 3: khi cho từ từ dung dịch chứa hcl vào dung dịch chứa na2co3 và nahco3:

hcl + na2co3 → nacl + nahco3 (bong bóng không xuất hiện)

hcl + nahco3 → nacl + co2 + h2o (khí thải)

ví dụ 4: cho từ từ dung dịch chứa nahco3 và na2co3 vào dung dịch hcl: quan sát ngay thấy khí thoát ra:

na2co3 + 2hcl → 2nacl + h2o + co2

nahco3 + hcl → nacl + h2o + co2

b) khi cho dung dịch chứa 1 bazơ vào dung dịch chứa nhiều axit

– nguyên tắc: các axit sẽ phản ứng theo thứ tự từ mạnh đến yếu. nếu có nhiều bazơ thì coi các phản ứng xảy ra đồng thời.

ví dụ 1: thêm từ từ dung dịch nah vào dung dịch chứa hcl và alcl3:

nah + hcl → nacl + h2o (không xuất hiện kết tủa)

3naoh + alcl3 → al (oh) 3 + 3nacl (xuất hiện kết tủa và lượng mưa tăng lên)

nah + al (oh) 3 → naalo2 + 2h2o (kết tủa tan dần)

ví dụ 2: thêm từ từ dung dịch chứa hcl và alcl3 vào dung dịch chứa naoh:

hcl + nah → nacl + h2o

alcl3 + 4naoh → naalo2 + 3nacl + 2h2o (không có mưa)

iii. bài tập thực hành phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

hậu 1 trang 20 mẹo 11: điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là gì? cho ví dụ?

* lời giải bài 1 trang 20 lớp 11:

– sau phản ứng tạo thành kết tủa

na2co3 + cacl2 → 2nacl + caco3 ↓

2na + + co3- + ca2 + + 2cl- → 2na + + 2cl- + caco3 ↓

ca2 + + co3- → caco3 ↓

– sau phản ứng, một chất dễ bay hơi được tạo thành

na2s + 2hcl → 2nacl + h2s ↑

2na + + s2- + 2h + + 2cl- → 2na + + 2cl- + h2s ↑

2h + + s2- → h2s ↑

– sau phản ứng, một chất điện ly yếu được tạo thành

2ch3coona + h2so4 → 2ch3cooh + na2so4

2ch3coo- + 2na + + 2h + + so42- → 2ch3cooh + 2na + + so42-

ch3coo- + h + → ch3coo

Bài 2 trang 20 sgk Hóa 11: Tại sao phản ứng giữa dung dịch axit với hiđroxit có tính bazơ và phản ứng với muối cacbonat và dung dịch axit lại dễ dàng như vậy?

* lời giải bài 2 trang 20 lớp 11:

– sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit bazơ là muối và nước (h2o), còn nước là chất điện li yếu.

ví dụ: ba (oh) 2 + 2hcl → bacl2 + 2h2o

– Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit là một muối mới, và axit cacbonic (h2co3) rất yếu, nó dễ bị phân hủy thành nước (h2o và cacbon đioxit (co2), để làm gì? Sản phẩm sau phản ứng có một chất điện li dễ bay hơi (co2) và một chất điện li yếu (h2o).

XEM THÊM:  Cấu trúc và cách dùng Advise trong Tiếng Anh

ví dụ: na2co3 + 2hcl → 2nacl + co2 ↑ + h2o

– trong điều kiện của phản ứng trao đổi, phản ứng trên có thể xảy ra.

bài 4 trang 20 sgk hóa 11: phương trình ion thuần của phản ứng là:

a. những ion nào tồn tại trong dung dịch.

b. nồng độ của các ion trong dung dịch là bao nhiêu?

c. bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.

d. không có phân tử nào trong dung dịch điện phân.

* đáp án bài 4 trang 20 lớp 11:

– phản hồi: c . bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. (Chỉ rõ các ion tham gia phản ứng).

poster 5 trang 20 tip 11: viết phương trình phân tử và phương trình ion thuần túy của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: p>

a) fe2 (so4) 3 + nah b) nh4cl + agno3

c) naf + hcl d) mgcl2 + kno3

e) fes (r) + 2hcl g) hclo + koh

* lời giải bài 5 trang 20 lớp 11:

a) fe2 (so4) 3 + 6naoh → 3 na2so4 + 2fe (oh) 3 ↓

fe3 + + 3oh- → fe (oh) 3 ↓

b) nh4cl + agno3 → nh4no3 + agcl ↓

ag + + cl- → agcl ↓

c) naf + hcl → nacl + hf

h + + f + → hf

d) mgcl2 + kno3 → không phản ứng (vì không có kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu)

e) fes (r) + 2hcl → fecl2 + h2s ↑

fe (r) + 2h + → fe2 + + h2s ↑

g) hclo + koh → kclo + h2o

hclo + oh- → h2o + clo-

bài 6 trang 20 sgk Hóa 11: phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa fe (ồ) 3?

a. feso4 + kmno4 + h2so4

b. fe2 (so4) 3 + ki

c. fe (not3) 3 + fe

d. fe (not3) 3 + ko

* lời giải bài 6 trang 20 lớp 11:

– câu trả lời: d. fe (not3) 3 + ko

– ptpu: fe (no3) 3 + 3koh → fe (oh) 3 ↓ + 3kno3

Bài 7 trang 20 Hóa 11: cho ví dụ và viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn cho phản ứng sau:

a. tạo thành kết tủa

b. tạo thành một chất điện ly yếu

c. sự hình thành khí

* lời giải bài 7 trang 20 lớp 11:

a) tạo thành kết tủa:

1) agno3 + hcl → agcl ↓ + hno3

ag + + cl- → agcl ↓

2) k2so4 + ba (oh) 2 → 2koh + baso4 ↓

ba2 + + so42- → baso4 ↓

3) na2co3 + mgcl2 → 2nacl + mgco3 ↓

mg2 + + co32- → mgco3 ↓

b) tạo thành chất điện ly yếu:

1) 2ch3coona + h2so4 → 2ch3cooh + na2so4

ch3coo- + h + → ch3coo

2) không + hno3 → nano3 + h2o

h + + oh- → h2o

3) naf + hcl nacl + hf

h + + f- → hf

c) tạo thành khí:

1 / fes + 2hcl → fecl2 + h2s ↑

fe + 2h + → fe2 + + h2s ↑

2 / k2so3 + 2hcl → 2kcl + h2o + so2 ↑

2h + + so32- → h2o + so2 ↑

3) nah + nh4cl → nacl + nh3 ↑ + h2o

nh4 + + oh- → nh3 ↑ + h2o

Hi vọng bài viết điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li với các ví dụ và bài tập về phản ứng trao đổi ion trên đây sẽ giúp ích cho các bạn. Mọi góp ý hay thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để hayahochoi.vn ghi nhận và hỗ trợ nhé, chúc các bạn học tốt.

¤ các bài viết từ cùng một chương 1:

»bài 6: bài tập 1: tính axit – bazơ. phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện li

¤ bạn có thể muốn tham khảo:

được đăng bởi: thpt luna sóc

danh mục: giáo dục

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Phản ứng trao đổi ion là gì. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *