Bạn đang quan tâm đến Đi đâu để công chứng chứng thực giấy tờ bản sao phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!
Video đầy đủ Đi đâu để công chứng chứng thực giấy tờ bản sao
Bản sao có công chứng và chứng thực là loại giấy tờ bắt buộc phải có trong nhiều thủ tục hành chính. Đây cũng là yêu cầu của nhiều cá nhân, tổ chức về hồ sơ tuyển dụng, nhân sự hay năng lực đối tác… Tuy nhiên, công chứng, chứng thực hồ sơ ở đâu vẫn là câu hỏi mà nhiều người vẫn muốn biết.
Tiếp theo, lawkey muốn trả lời câu hỏi “Công chứng, chứng thực tài liệu này ở đâu” theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan công chứng chứng thực bản sao tài liệu
Đạo luật số 23/2015 / nĐ-cp, quy định cơ quan chịu trách nhiệm chứng nhận và chứng nhận, quy định việc cấp bản sao của Sổ đăng ký chung, chứng thực bản sao bản chính, chứng thực chữ ký và chứng chỉ. Thực hiện các hợp đồng và giao dịch. Cụ thể:
1.1. Quyền hạn, trách nhiệm của Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp):
- Bản sao có chứng thực của các giấy tờ và bản chính của các giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng thực;
- Chữ ký xác thực trong tệp;
- Chứng minh chữ ký của người dịch trên các tài liệu, từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến danh sách trò chuyện;
- Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia tài sản, văn bản kê khai tài sản đối với động sản là tài sản.
- Người phụ trách, Phó người phụ trách cơ quan tư pháp chứng thực, ký tên, đóng dấu vào các quy định tại Điều này.
- Bản sao có chứng thực của các giấy tờ, tài liệu gốc do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng thực;
- Xác minh tài liệu và chữ ký trong tài liệu, ngoại trừ chữ ký chứng thực của người dịch;
- Xác minh các hợp đồng, giao dịch liên quan đến danh sách trò chuyện;
- Theo quy định của Luật Đất đai, chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
- Chứng thực các hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Chứng thực;
- Bằng chứng về việc từ chối di sản bằng văn bản;
- Văn bản chứng minh việc phân chia di sản, văn bản nêu rõ di sản là tài sản quy định tại các điểm c, d và đ của Điều này.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Uỷ ban nhân dân thị trấn do Uỷ ban nhân dân thị trấn xác nhận và đóng dấu.
- Bản sao có chứng thực của các giấy tờ và bản chính của các giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng thực;
- Chữ ký xác thực trong tệp;
- Chứng minh chữ ký của người dịch trên các tài liệu, từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực của các giấy tờ và bản chính của các giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng thực;
- Xác minh tài liệu và chữ ký trong tài liệu, ngoại trừ chữ ký chứng thực của người dịch;
- Xác minh bản chính, xác minh chữ ký, xác minh hợp đồng, giao dịch liên quan đến danh sách trò chuyện, chứng thực di chúc, bất kể yêu cầu xác minh nơi cư trú của người thân.
- Việc xác nhận các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất thực hiện. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch về nhà ở do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở thực hiện.
- Các văn bản, tài liệu gốc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. Ví dụ, bản sao có chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cần phải được đối chiếu với bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Các giấy tờ, tài liệu gốc do cá nhân xuất trình, có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Ví dụ: một cá nhân muốn xác minh thỏa thuận bằng văn bản của họ để tài trợ cho LLC một người của họ. Người này phải xuất trình văn bản thỏa thuận góp vốn có chữ ký và đóng dấu của công ty TNHH một thành viên.
- Bản gốc đã bị xóa, sửa, thêm, xóa nội dung không hợp lệ.
- Bản gốc bị hỏng, lỗi thời và không xác định.
- Bản chính có đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu nhưng đã ghi rõ không được sao chép. Ví dụ, trong hợp đồng dịch vụ gốc giữa luật sư và công ty của khách hàng, có quy định rõ rằng nội dung không được sao chép dưới bất kỳ hình thức nào. Không thể xác minh tài liệu này.
- Bản gốc có nội dung vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội; cổ động, kích động chiến tranh chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng, chứng thực và không được chứng thực lãnh sự theo quy định tại Điều 20 Khoản 1 Nghị định này.
- Hồ sơ, tài liệu do cá nhân lập nhưng không có xác nhận và con dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Theo quy định tại Điều 77 Luật Công chứng năm 2014 và Điều 3 Khoản 2 Nghị định số 23/2015 / nĐ-cp thì bản sao có chứng thực từ bản chính thay cho bản chính để đối chiếu giao dịch. , trừ khi pháp luật có quy định khác. Ví dụ, chứng minh nhân dân / quốc tịch / hộ chiếu của người sáng lập trong hồ sơ đăng ký có thể được sử dụng như một bản sao có chứng thực khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp, và bản gốc không cần phải sử dụng.
1.2. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thị xã, quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp thị xã):
1.3. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là cơ quan đại diện)
Có quyền hạn và trách nhiệm chứng minh những điều sau:
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký giấy chứng nhận và đóng dấu của cơ quan đại diện.
1.4. Công chứng viên có quyền hạn và trách nhiệm chứng thực công việc theo quy định
Chữ ký và con dấu của công chứng viên và công chứng viên.
1.5. Một số lưu ý về quyền xác thực
2. Địa điểm công chứng sao y chứng từ
Cũng theo Nghị định số 23/2015 / nĐ-cp, trừ trường hợp di chúc, hợp đồng, giao dịch phải chứng thực tại trụ sở của cơ quan, tổ chức có quyền chứng thực. , việc chứng thực chữ ký của người yêu cầu chứng thực đã lạc hậu, yếu kém, không thể đi lại được, bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án,… vì những lý do chính đáng.
3. Một số lưu ý về Công chứng, chứng thực bản sao tài liệu
3.1. Giới thiệu về Giấy tờ và Tài liệu liên quan đến Bản sao Bằng chứng Bản gốc
Tài liệu làm căn cứ chứng minh sao y bản chính, tài liệu là một trong những tài liệu
3.2 Tài liệu gốc, tài liệu không phải là:
3.3. Nhãn hiệu và thời hạn sử dụng
Không có giới hạn thời gian cho việc sử dụng bản sao công chứng theo luật. Để biết thêm thông tin chi tiết, xem thêm quy định về hiệu lực của bản sao công chứng.
Trên đây là câu trả lời. h4>
Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Đi đâu để công chứng chứng thực giấy tờ bản sao. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.
Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/
Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.
Chúng tôi Xin cám ơn!
Xem thêm:
Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.
Chúng tôi Xin cám ơn!