Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
301 lượt xem

Quản trị chất lượng là gì? 8 Nguyên tắc trong quản trị cần biết

Bạn đang quan tâm đến Quản trị chất lượng là gì? 8 Nguyên tắc trong quản trị cần biết phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Quản trị chất lượng là gì? 8 Nguyên tắc trong quản trị cần biết

Trên thực tế, không phải tất cả mọi người và tổ chức đều có kỹ năng và phương pháp quản lý phù hợp, và điều này dẫn đến sự suy giảm chất lượng của sản phẩm và hệ thống trong công ty. Ngoài ra, với những công ty có phương pháp quản lý đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và thu được nhiều lợi ích đáng kể. Vậy các công ty phải làm gì để thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng một cách hiệu quả? Qua bài viết này, vinacontrol ce sẽ cung cấp những thông tin để quý công ty có thể áp dụng vào hoạt động quản lý và đạt hiệu quả tốt nhất.

1. quản lý chất lượng là gì?

tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa iso (tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa) trong bộ tiêu chuẩn iso 9000 đưa ra khái niệm về quản lý chất lượng, cụ thể như sau:

“quản lý chất lượng là một tập hợp các hoạt động phối hợp nhằm chỉ đạo và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.”

Chúng ta có thể hiểu quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý tổng thể nhằm thiết lập các mục tiêu chất lượng, chính sách chất lượng và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng và kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong phạm vi quản lý chất lượng nhất định hệ thống.

Phương pháp quản trí chất lượng đúng đắn là yếu tố quan trọng tạo nên cải tiến

phương pháp quản lý chất lượng đúng là một yếu tố quan trọng để cải tiến

một số điều khoản quản lý chất lượng phổ biến cần ghi nhớ:

  • mục tiêu chất lượng : những gì cần tìm kiếm hoặc mong muốn có liên quan đến chất lượng.
  • chính sách chất lượng : mục đích chung và chỉ đạo của tổ chức về chất lượng theo thông báo chính thức của lãnh đạo cao nhất.
  • lập kế hoạch chất lượng : một phần của quản lý chất lượng quản lý tập trung vào việc thiết lập các mục tiêu chất lượng và chỉ rõ các quá trình hoạt động và nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu chất lượng.
  • kiểm soát chất lượng. chất lượng : Một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc tuân thủ các yêu cầu chất lượng.
  • đảm bảo chất lượng : một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc cung cấp niềm tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được đáp ứng.
  • hệ thống quản lý chất lượng : hệ thống quản lý để chỉ đạo và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.
  • cải tiến chất lượng : một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu chất lượng.…

triết lý được đưa ra bởi một số học giả hàng đầu thế giới

Mỗi triết lý là một cách tiếp cận, một thế giới quan của các học giả về quản lý chất lượng. Khi tiếp thu được những triết lý này, các doanh nhân sẽ có những cái nhìn sâu sắc, đa chiều hơn về quản lý chất lượng nói riêng và quản trị nói chung.

– quản lý chất lượng với các phương pháp thống kê của w.edward deming

Deming là người Mỹ đầu tiên giới thiệu các nguyên tắc về chất lượng cho người Nhật. Deming gặp Shewhart vào năm 1927, từ đó Deming đã học được những kiến ​​thức cơ bản về quản lý chất lượng thống kê do Shewhart phát triển cho Phòng thí nghiệm Bell. khi được cử đến Nhật Bản, anh ấy đã trở thành một nhà thống kê nổi tiếng.

triết lý cơ bản: khi chất lượng và hiệu quả tăng lên, thì sự biến động giảm vì mọi thứ đều biến động, vì vậy cần phải sử dụng các phương pháp thống kê để kiểm soát chất lượng. Sự biến động phải được giảm thiểu thông qua cải tiến liên tục, không phải kiểm tra hàng loạt.

– phân tích âm tiết định tính của joseph juran

juran trình bày cách tiếp cận của mình đối với chất lượng dưới dạng bộ ba chất lượng: quản lý chất lượng liên quan đến ba quá trình cơ bản, đó là lập kế hoạch chất lượng, quản lý chất lượng và cải tiến chất lượng. .

mối quan hệ giữa 3 quá trình được thể hiện trong thuyết âm tiết định tính. 1993: Juran đưa ra khái niệm “chi phí chất lượng”: chi phí tuân thủ (chi phí đánh giá và phòng ngừa) tăng lên, tỷ lệ hỏng hóc sẽ giảm, và chi phí thất bại cũng giảm xuống. Là một người có thể hiểu được tác động của các chính sách khi được tính bằng đô la, việc đền bù dẫn đến mức độ tuân thủ cao ở mức 50% đến 80% tổng chi phí cũng cho thấy rằng các công ty hoạt động theo cách như vậy là không tốt. phát hiện này cũng chỉ ra rằng không có lỗi không phải là một mục tiêu thực tế.

Kế hoạch hóa - Quản lý - Cải tiến chất lượng theo Jopseph Juran

lập kế hoạch – quản lý – cải tiến chất lượng theo jopseph juran

– thái độ “không lỗi lầm” của philip crosby, “chất lượng miễn chê”

khái niệm “không có lỗi”, “chất lượng là miễn phí” – điều đắt giá nhất là thiếu chất lượng, tức là không làm mọi thứ ngay từ đầu.

4 nội dung xác thực của quản lý chất lượng: chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu; chất lượng là phòng ngừa; tiêu chuẩn thực hiện chất lượng là không có lỗi; để nâng cao chất lượng, cần thực hiện chương trình 14 điểm:

✍ xem thêm: tìm hiểu thêm về tiêu chuẩn iso 9001 – hệ thống quản lý chất lượng

2. mục tiêu chính của quản lý chất lượng

mục tiêu quản lý chất lượng dịch vụ:

  • đảm bảo sự đồng bộ của các kế hoạch và chính sách dịch vụ khách hàng giữa các bộ phận và thống nhất các mục tiêu kinh doanh.
  • đảm bảo rằng chất lượng phù hợp với yêu cầu của khách hàng với chi phí thấp nhất.
  • quản lý chất lượng dịch vụ phải kết hợp với cải thiện điều kiện kinh tế – kỹ thuật của sản phẩm, tránh lãng phí và tích cực khai thác tiềm năng để mở rộng thị trường.
  • đi kèm với cải tiến dịch vụ bằng một quá trình nâng cao chất lượng & amp; số lượng sản phẩm
XEM THÊM:  Xây dựng dân dụng là gì? Cơ hội việc làm mở rộng

mục tiêu quản lý chất lượng sản phẩm:

  • giữ chân khách hàng lâu dài và tạo lợi thế cạnh tranh so với các tổ chức khác trên thị trường
  • phản ứng nhanh với nhu cầu của thị trường, giảm thiểu chi phí trong sản xuất kinh doanh và đến gần hơn với quyền kiểm soát của người tiêu dùng từ việc triển khai sản phẩm ra mắt sản phẩm, thu mua nguyên liệu thô, vận chuyển đến các dịch vụ bán hàng để thúc đẩy hình thành lợi nhuận một cách hiệu quả

mục tiêu quản lý chất lượng nguồn nhân lực:

  • đảm bảo tính hiệu quả của công việc đề ra, cũng như chất lượng của sản phẩm
  • tránh đi chệch mục tiêu hoặc thực hiện công việc theo hướng “tự xuất, tự hiện “
  • xây dựng một kế hoạch vạch ra các công việc cụ thể và kết hợp các chế độ tiền lương và tiền thưởng hợp lý để kích thích hiệu quả trong quản lý nguồn nhân lực.

Cơ hội cho doanh nghiệp với các mục tiêu của quản trị chất lượng

cơ hội cho các doanh nghiệp có mục tiêu quản lý chất lượng

3. các nguyên tắc trong quản lý chất lượng

8 nguyên tắc quản lý chất lượng mà bất kỳ công ty nào cũng phải tuân thủ trong quá trình tạo và vận hành hệ thống quản lý chất lượng iso bao gồm:

nguyên tắc 1: định hướng khách hàng

mọi hoạt động trong quy trình quản lý chất lượng đều có đích đến cuối cùng và quan trọng nhất là mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu hoặc thậm chí vượt quá mong đợi. bởi vì không có khách hàng, tổ chức không thể tồn tại và duy trì.

nguyên tắc 2. vai trò của người lãnh đạo

Thành công của một công ty chắc chắn không thể thiếu vai trò của người lãnh đạo. Vì vậy, để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng hoạt động hiệu quả, các cấp lãnh đạo phải có sự thống nhất về phương hướng, chiến lược và mục tiêu của công ty, đồng thời tạo dựng và duy trì môi trường nội bộ. để đạt được mục tiêu.

nguyên tắc 3. sự tham gia của tất cả

Con người là nguồn lực quan trọng nhất trong bất kỳ tổ chức nào. do đó, sự tham gia của nhân viên ở mọi vị trí là một mắt xích không thể thiếu, góp phần to lớn vào sự thành công của doanh nghiệp.

Khi nhân viên được nhìn nhận và khai thác đúng mức, họ sẽ phát huy thế mạnh và khả năng sáng tạo để tối ưu hóa hiệu quả công việc.

Con người là nguồn lực quan trọng nhất

con người là tài nguyên quan trọng nhất

nguyên tắc 4. làm việc theo quy trình

Để đạt được kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất, tất cả các hoạt động liên quan phải được quản lý như một quá trình. Điều này có nghĩa là các công ty phải kiểm soát kỹ lưỡng mọi thứ, từ nguồn lực đầu vào đến các bước xử lý và cuối cùng là sản phẩm đầu ra để đảm bảo chất lượng.

nguyên tắc 5. cách tiếp cận hệ thống

mỗi doanh nghiệp hoạt động như một tổng thể. do đó, việc xác định, nắm bắt và quản lý các quy trình liên quan như một hệ thống sẽ mang lại nhiều lợi ích và hiệu quả cho doanh nghiệp.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng không thể quản lý riêng lẻ mà phải đặt trong một hệ thống đồng bộ, có sự phối hợp nhịp nhàng để đạt được mục tiêu chung của công ty.

nguyên tắc 6. cải tiến liên tục

Các công ty phải không ngừng tìm cách cải tiến và đổi mới mọi công việc và hoạt động của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và mở ra những cơ hội mới. .

✍ xem thêm: chu trình pcda: phương pháp giúp công ty không ngừng cải tiến

Nguyên tắc 7. Đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng

Các công ty cần đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng, dữ liệu hoặc các sự kiện trong quá khứ để có cơ sở chính xác và đáng tin cậy, hạn chế rủi ro và tăng cơ hội đạt được kết quả tốt nhất được thiết lập trong hệ thống quản lý.

nguyên tắc 8. quản lý các mối quan hệ

Nguyên tắc cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng của bộ tiêu chuẩn ISO là quản lý mối quan hệ. công ty cần tạo dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bên liên quan, chẳng hạn như: kinh doanh với khách hàng, kinh doanh với đối tác nhà cung cấp,… để tối ưu hóa giá trị mà hai bên tạo ra. .

4. quy trình quản lý sản phẩm cho từng loại

4.1. quản lý chất lượng trong thiết kế.

Mục đích cơ bản của học phần này là: Dựa trên thông tin thu thập được từ thị trường, phán đoán xu hướng tiêu dùng của từng vùng, từng nước (nếu có kế hoạch xuất khẩu) để đề xuất, thiết kế các sản phẩm mới có hàm lượng khoa học và chất lượng cao. . phù hợp với nhu cầu trong tương lai.

nhiệm vụ mô-đun:

– thiết kế của sản phẩm đáp ứng 2 yêu cầu: chất lượng cao phù hợp với thị trường và chi phí xã hội thấp hơn.

XEM THÊM:  &quotThiếu Tướng&quot trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

– tập hợp các chuyên gia giỏi để hoàn thiện hồ sơ thiết kế, lựa chọn công nghệ sản xuất thử và tiến hành sản xuất thử

– phân tích chất lượng thực tế của sản phẩm thử nghiệm, so sánh với tài liệu gốc (thiết kế hoặc tiêu chuẩn), hỏi ý kiến ​​phản hồi của khách hàng trong quá trình thử nghiệm, sửa đổi các yêu cầu chất lượng nếu cần.

– lập kế hoạch sản xuất hàng loạt (đầu tư vốn, công nghệ, thiết bị …) nếu bạn cho rằng các sản phẩm mới có triển vọng hiệu quả.

– cung cấp kế hoạch đóng gói, dán nhãn, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. Các chỉ số chất lượng chính bao gồm:

– các tiêu chí chung (hàm lượng khoa học, tính kinh tế, giá thành sản phẩm, khả năng cạnh tranh, …) trích từ tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ và chất lượng sản phẩm sản xuất.

– hệ số khuyết tật của sản phẩm nguyên mẫu và chất lượng của các biện pháp khắc phục, v.v.

4.2. quản lý chất lượng trong sản xuất.

Mục đích cơ bản của mô-đun này là khai thác một cách có hiệu quả nhất các thiết bị và quy trình công nghệ đã chọn để sản xuất ra sản phẩm với mức chất lượng được xác định phù hợp với yêu cầu của thị trường.

nhiệm vụ chính:

– cung cấp vật liệu đúng lúc, đúng chất lượng

– kiểm tra chất lượng từng bước của quy trình công nghệ. nêu chi tiết các hoạt động của từng hoạt động.

– kiểm tra chất lượng của các hoạt động gắn kết

– kiểm tra định kỳ các dụng cụ đo lường và thử nghiệm

– kiểm tra định kỳ phần kỹ thuật, chất lượng của tay nghề.

– tiêu chí chất lượng kế toán sản xuất được đánh giá bao gồm:

– tiêu chí chất lượng cho các chi tiết (linh kiện) và thành phẩm (độ tin cậy, tuổi thọ, tính thẩm mỹ…)

– chỉ số chất lượng về tình trạng kỷ luật lao động trong bộ phận sản xuất và đặc biệt là bộ phận hành chính.

– các chỉ số chất lượng quản lý dành cho các nhà lãnh đạo

– chỉ tiêu thiệt hại về kinh tế do sai sót về kỹ thuật, tổ chức công việc và quản lý (thể hiện bằng tỷ lệ sản phẩm được nghiệm thu, tỷ lệ phế phẩm …)

– tỷ lệ sản phẩm chấp nhận hoặc phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm là một chỉ số tổng hợp rất quan trọng trong mô-đun này.

Hình minh họa về dây chuyền sản xuất với quản lý chất lượng hoàn hảo

4.3. quản lý chất lượng trong giao hàng

Mục đích cơ bản của mô-đun này là tổ chức việc tiếp thị sản phẩm đến người tiêu dùng, đây là quá trình biến sản phẩm thành hàng hóa.

nhiệm vụ chính:

– nghiên cứu thị trường để dự báo thị phần, trên cơ sở đó dự báo cơ cấu và danh mục sản phẩm hợp lý, sát với nhu cầu thị trường.

– giải thích đầy đủ các thuộc tính và điều kiện sử dụng thông qua quảng cáo, đóng gói, nhãn hiệu, xây dựng quy chế bảo tồn, tổ chức mạng lưới bán hàng.

– Nghiên cứu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm khi vận chuyển, bảo quản, bốc xếp, điều chỉnh bao bì nếu cần.

– phản ánh những biến động của thị trường để điều chỉnh sản xuất.

Các chỉ số chất lượng bao gồm: độ tin cậy, tuổi thọ, mức chất lượng và chất lượng tổng thể. tùy theo từng nhóm sản phẩm, độ tin cậy và thời hạn sử dụng được thể hiện bằng các tiêu chí: chắc chắn không hỏng hóc, thời gian hỏng hóc, thời gian hỏng hóc đơn lẻ, thời gian bảo hành và sửa chữa bảo hành, độ an toàn khi sử dụng, giá trị dinh dưỡng và cảm quan (thực phẩm)

quản lý chất lượng cho các đơn vị vận chuyển

✍ xem thêm: vận hành iso 9001 trong kinh doanh vận tải

4.4. quản lý chất lượng trong tiêu dùng

mục đích cơ bản: tối đa hóa giá trị sử dụng của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu với chi phí sử dụng thấp nhất.

nhiệm vụ chính:

– đề xuất các chính sách ảnh hưởng đến sản xuất để tạo danh sách hợp lý các mặt hàng gần với nhu cầu

– giải thích đầy đủ các thuộc tính sử dụng, điều kiện sử dụng, xây dựng quy chế bảo hành, tổ chức mạng lưới bảo hành, bảo trì hợp lý cho người tiêu dùng, quảng cáo sản phẩm

– Khuyến nghị số lượng và chủng loại phụ tùng cần sản xuất để đáp ứng nhu cầu, sử dụng thiết bị máy móc, tổ chức mạng lưới trực tiếp (tránh trung gian) để hàng hóa đến tay khách hàng, thâm nhập thị trường nhanh chóng, đúng thời điểm. .

– Tạo một cuộc khảo sát khách hàng về chất lượng sản phẩm. Các chỉ tiêu chất lượng: Tương tự như hệ thống con phân phối, các tiêu chí chất lượng cần được chú ý là độ tin cậy, tuổi thọ, mức chất lượng và chất lượng tổng thể.

tầm quan trọng của quản lý chất lượng dịch vụ

qua những thông tin trên, vinacontrol ce – tổ chức giám định và chứng nhận hàng đầu Việt Nam hy vọng sẽ hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trong hoạt động quản lý chất lượng nói riêng và cải tiến kinh doanh nói chung. Nếu bạn cần tư vấn về dịch vụ, vui lòng liên hệ với vinacontrol ce qua hotline 1800.6093 , email info@phebinhvanhoc.com.vn hoặc để lại yêu cầu tại đây để biết thêm thông tin. truy vấn.

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Quản trị chất lượng là gì? 8 Nguyên tắc trong quản trị cần biết. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *