Câu đối là gì?
Câu đối được liệt vào một thể loại mang tính biền ngẫu, dùng thể thức đối đôi mà biểu hiện ý nghĩa, tư tưởng. Chữ 對 ở đây có ý nghĩa đối lập, thành đôi. Câu đối hán nôm thờ gia tiên được người Trung Quốc gọi là Đối liên (對聯), dùng để chỉ một dạng sơ khởi của nó là đào phù tức bùa gỗ đào (桃符). Còn được người xưa gọi là Doanh thiếp, Doanh liên.
Bạn đang xem: Dịch nghĩa câu đối hán việt
Câu đối hán nôm thờ gia tiên
Các loại câu đối đang được ưa chuộng
Hiện nay có nhiều khá nhiều loại câu đối dùng để thờ, và dưới đây là những loại câu đối đang được sử dụng nhiều nhất:
– Xuân liên (春聯): Câu đối xuân, chuyên dùng vào dịp Tết, gắn ở cửa.
– Doanh liên (楹聯): Câu đối treo ở cột trụ, dùng trong nhà, cơ quan, cung điện của vua và những nơi cổ kính.
– Hạ liên (賀聯): Câu đối chúc mừng, thường được dùng để chúc thọ, chúc sinh nhật, hôn giá, thăng quan tiến chức, có con, khai nghiệp v.v.
– Vãn liên (挽聯): Câu đối than vãn, dùng trong lúc ai điệu tử vong.
– Tặng liên (贈聯): Dùng để tán thán, đề cao hoặc khuyến khích người khác.
– Trung đường liên (中堂聯): Câu đối dùng để treo ở những khách đường lớn, chỗ nhiều người lưu ý, và được phối hợp với bút hoạch (thư pháp).
Các loại câu đối hán nôm hiện nay
Còn có một cách phân loại khác theo đặc điểm nghệ thuật:
– Điệp tự liên (疊字聯): Một chữ xuất hiện liên tục.
– Phức tự liên (複字聯):Hai vế có chữ giống nhau nhưng không xuất hiện một cách trùng phức liên tục.
– Đỉnh châm liên (頂針聯): Chữ nằm phần đuôi của câu đầu lại là chữ đầu của câu sau.
– Khảm tự liên (嵌字聯): Bao gồm số, phương vị, tiết khí, niên hiệu, họ người, nhân danh, địa danh, vật danh (ví như tên thuốc)…
– Xích (sách) tự liên (拆字聯): Mỗi hợp thể tự bên trong câu đối tách thành bao nhiêu chữ đơn thể, có người phân ra tinh tế hơn nữa là mở chữ ra (xích tự 拆字), hợp chữ lại (hợp tự 合字), tách chữ ra (tích tự 析字)…
– Âm vận liên (音韻聯): Bao gồm đồng âm dị tự, đồng tự dị âm cùng với điệp vận.
– Hài thú liên (諧趣聯): Hàm dung ý nghĩa khôi hài, ẩn kín.
– Vô tình đối (無情對): Ý nghĩa trên dưới không tương quan một mảy may nào, chỉ chỉnh những chữ, từ. Phần lớn Vô tình đối này ít thấy ý vị, hoàn toàn có thể quy nhập vào Hài thú liên bên trên.
– Hồi văn liên (回文聯): Đọc xuôi (thuận độc 順讀) hay đọc ngược (đảo độc 倒讀) ý tứ hoàn toàn như nhau.
Ý nghĩa của các câu đối thờ gia tiên
Một số mẫu câu đối hán nôm thờ gia tiên (sư tầm)
1. Chữ và âm Hán 德大教傢祖宗盛 功膏開地後世長 Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh, Công cao khai địa hậu thế trường. Dịch Nghĩa Công cao mở đất lưu hậu thếĐức cả rèn con rạng tổ tông. 2. Chữ và âm Hán 本根色彩於花叶 祖考蜻神在子孙 Bản căn sắc thái ư hoa diệp Tổ khảo tinh thần tại tử tôn Dịch Nghĩa Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con 3. Chữ và âm Hán 有開必先明德者遠矣 克昌厥後继嗣其煌之 Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỷ Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi Dịch Nghĩa Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn, Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng. 4. Chữ và âm Hán 木出千枝由有本 水流萬派溯從源 Mộc xuất thiên chi do hữu bản, Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên Dịch Nghĩa Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn 5. Chữ và âm Hán 梓里份鄉偯旧而江山僧媚 松窗菊徑归来之景色添春 Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân Dịch Nghĩa Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp, Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân 6. Chữ và âm Hán 欲求保安于後裔 須凭感格於先灵Dục cầu bảo an vu hậu duệ Tu bằng cảm cách ư tiên linh Dịch Nghĩa Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành 7. Chữ và âm Hán 百世本枝承旧荫 千秋香火壮新基 Bách thế bản chi thừa cựu ấm Thiên thu hương hoả tráng tân cơ Dịch Nghĩa Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa Nền nay vững, để hương khói nghìn thu 8. Chữ và âm Hán 德承先祖千年盛 愊荫兒孙百世荣 Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh Dịch Nghĩa Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh. 9. Chữ và âm Hán 族姓贵尊萬代長存名继盛 祖堂灵拜千年恒在德流光 Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang. Dịch Nghĩa Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng 10. Chữ và âm Hán 祖德永垂千载盛 家风咸乐四时春 Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh Gia phong hàm lạc tứ thời xuân Dịch Nghĩa Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân. 11. Chữ và âm Hán 木本水源千古念 天经地义百年心 Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm 12. Chữ và âm Hán 萬古功成名顯达 千秋德盛姓繁荣 Vạn cổ công thành danh hiển đạt Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh 13. Chữ và âm Hán 山高莫狀生成德 海闊難酬鞠育恩 Sơn cao mạc trạng sinh thành đức; Hải khoát nan thù cúc dục ân. 14. Chữ và âm Hán 义仁积聚千年盛 福德栽培萬代亨 Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh Phúc đức tài bồi vạn đại hanh 15. Chữ và âm Hán 父母恩义存天地 祖考蜻神在子孙 Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa Tổ khảo tinh thần tại tử tôn 16. Chữ và âm Hán 上不负先祖贻流之庆 下足为後人瞻仰之标 Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu Dịch nghĩa Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại, Dưới nêu gương con cháu noi theo. 17. Chữ và âm Hán 鞠育恩深东海大 生成义重泰山膏 Cúc dục ân thâm Đông hải đại Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao 18. Chữ và âm Hán 山水蜻高春不盡 神仙樂趣境長生 Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận, Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh 19. Chữ và âm Hán 象山德基門戶詩禮憑舊蔭 郁江人脈亭皆芝玉惹莘香 Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm, Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương. Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước, Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau 20. Chữ và âm Hán 山高莫狀生成德 海闊難酬鞠育恩 Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức Hải khoát nan thù cúc dục Ân 21. Chữ và âm Hán 先祖芳名留國史 子宗積學繼家風 Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử Tử tôn tích học kế Gia phong 22. Chữ và âm Hán 祖昔培基功騰山高千古仰 于今衍派澤同海濬億年知 Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng, Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri. Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông, Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ. 23. Chữ và âm Hán 福生富貴家亭盛 祿進榮華子宗興 Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh, Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng. 24. Chữ và âm Hán 學海有神先祖望 書山生聖子孙明 Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng, Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh. 25. Chữ và âm Hán 長存事業恩先祖 永福基圖義子孙 Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ, Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con. 26. Chữ và âm Hán 祖功開地光前代 宗德栽培喻后昆 Tổ công khai địa quang tiền đại; Tông đức tài bồi dụ hậu côn. Tổ tiên công lao vang đời trước Ông cha đức trí tích lớp sau 27. Chữ và âm Hán 功在香村名在譜 福留孙子德留民 Công tại Hương thôn, danh tại phả; Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân. 28. Chữ và âm Hán 鳳求凰百年樂事 男嫁女一代新風 Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự Nam giá nữ nhất đại tân phong. Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng Một đời đổi mới nam cưới nữ. 29. Chữ và âm Hán 紅葉題詩傳厚意 赤繩系足結良緣 Hồng diệp đề thi truyền hậu ý Xích thằng hệ túc kết lương duyên. Lá thắm đề thơ truyền ý kín Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành. 30. Chữ và âm Hán 花燭交心互勉志 英才攜手共圖強 Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí Anh tài huề thủ cộng đồ cường. Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí Tài giỏi tay trao quyết đến giầu. |
31. Chữ và âm Hán
破舊俗婚事簡辨 樹新風致富爭先 Phá cựu tục hôn sự giản biện Thụ tân phong chí phú tranh tiên. Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản Nêu gương mới, lầm giầu là đầu. 32. Chữ và âm Hán 柳暗花明春正半 珠聯碧合影成雙 Liễu ám hoa minh xuân chính bán Châu liên bích hợp ảnh thành song. Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi. 33. Chữ và âm Hán 宜國宜家新婦女 能文能武好男儿 Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ Năng văn năng vũ hảo nam nhi Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới Hay văn, hay vũ, nam nhi tài. Xem thêm: Tính Toán Chiều Cao Tầng Nhà Bao Nhiêu Là Hợp Lý Nhất, Tính Toán Chiều Cao Tầng Nhà 34. Chữ và âm Hán 婚締自由移舊俗 禮行平等樹新風 Hôn đếtự do, bỏ tục xưa Lễ hành bình đẳng thụ thân phong Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới. 35. Chữ và âm Hán 勤勞手足患懮少 恩愛夫妻歡樂多 Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu Ân ái phu thê hoan lạc đa Lao động chân tay, lo lắng ít Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều. 36. Chữ và âm Hán 百年恩愛雙心結 千里姻緣一線牽 Bách niên ân ái song tâm kết Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên. Trăm năm ân ái, hai lòng buộc Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng. 37. Chữ và âm Hán 愛貌愛才尤愛志知人知面更知心 Ái mạo ái tài vưu ái chí Tri nhân tri diện cánh tri tâm. Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí Biết người, biết mặt, lại biết lòng. 38. Chữ và âm Hán 作婦須知勤儉好 治家應教紫孫賢 Tác phụ tu tri cần kiệm hảo Trị gia ưng giáo tử tôn hiền. Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi Trị nhà phải dạy cháu con hiền. 39. Chữ và âm Hán 詩詠河洲鳩喜集 經傳桂里鳳和鳴 Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập Kinh truyền quếlý Phượng hoà minh. Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp Kinh truyền rừng quếPhượng cùng kêu. 40. Chữ và âm Hán 相親相愛青春永 同德同心幸福長 Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài. 41. Chữ và âm Hán 容貌心齡雙俊秀 才華事業兩風流 Dung mạo tâm linh song tuấn tú Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu. 42. Chữ và âm Hán 互敬互愛互相學習 同德同心同建家庭 Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình. Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình. 43. Chữ và âm Hán 同心同德美滿夫婦 克儉克勤幸福鴛鴦 Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương. Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương. 44. Chữ và âm Hán 恩愛夫妻情似青山不老 幸福半侶意如碧水長流 Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài. 45. Chữ và âm Hán 男尊女女尊男男幫助 夫敬妻妻敬夫夫德妻賢 Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền. Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền. 46. Chữ và âm Hán 惟求愛永恒一生同伴侶 但愿人長九千里共嬋娟 Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền. Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên. 47. Chữ và âm Hán 鳥語花香仲春一幅天然畫 賓歡主樂嘉客滿堂錦上花 Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa. Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa. 48. Chữ và âm Hán 鴛鴦對舞 鸞鳳和鳴 Uyên ương đối vũ Loan phượng hoà minh Uyên ương múa đôi Loan phượng hoà tiếng. 49. Chữ và âm Hán 月圓花好 鳳舞龍飛 Nguyệt viên hoa hảo Phượng vũ long phi Trăng tròn hoa đẹp Phượng múa rồng bay. 50. Chữ và âm Hán 男婚女嫁 夫德妻賢 Nam hôn nữ giá Phu đức thê hiền Trai cưới gái gả Chồng đức vợ hiền. 51. Chữ và âm Hán 志同道合 意厚情長 Chí đồng đạo hợp ý hậu tình trường. Chí cùng ý hợp Ý sâu tình dài. 52. Chữ và âm Hán 東風入戶 喜氣盈門 Đông phong nhập hộ Hỉ khí doanh môn Gió đông vào nhà Khí lành đầy cửa. 53. Chữ và âm Hán 志同道合 花好月圓 Chí đồng đạo hợp Hoa hảo nguyệt viên. Chí cùng đạo hợp Hoa đẹp trăng tròn. 54. Chữ và âm Hán 椿影已隨雲氣散 鵑聲猶帶月光寒 Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tán Quyên thanh do đới nguyệt quang hàn. Xuân ảnh đã theo cùng vân khí Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang. 55. Chữ và âm Hán 花樂萱幃春去早 光寒婺宿夜來沈 Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảo Quang hàn vụtúc dạ lai trầm. Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm Quang hàn sao vụ tối đến chìm. 56. Chữ và âm Hán 寶婺雲迷粧閣冷 萱花霜萎繡幃寒 Bảo vụ vân mê trang các lãnh Huyên hoa sương uỷ tú vi làn. Sao quí mây mờ trang các lạnh Hoa huyên sương giá dệt màn hàn. 57. Chữ và âm Hán 萱謝北堂寒霧鎖 婺沈西海暮煙封 Huyên tạ bắc đường hàn vụ toả Vụ trầm tây hải mộ yên phong. Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa Vụ chìm tây hải khói chiều phong. Xem thêm: Mua Bán Nhà Đất Hoàng Mai Giá Rẻ Tháng 06/2021, Bán Nhà Hoàng Mai Chính Chủ, Vị Trí Đẹp, Giá Rẻ |
Trên đây là một số mẫu câu đối hán nôm thờ gia tiên đang được nhiều gia sử dụng cho công trình nhà thờ họ của mình do mang nhiều ý nghĩa nhân văn sâu sắc trong đó. Bài viết này giúp sẽ các bạn đọc hiểu rõ hơn về định nghĩa, phân loại và ý nghĩa của các câu đối.
Ngoài các câu đối sử dụng trong nhà thờ họ thì các bạn có thể tham khảo thêm về cách thiết kế cổng nhà thờ họ tại những mẫu cổng đá nhà thờ họ đẹp nhất Việt Nam
Chuyên mục: Nói hay