nhổ răng khôn tiếng anh là gì

nho-rang-khon-tieng-anh

Răng khôn – chiếc răng mọc trong cùng của cung hàm không có chức năng ăn nhai nhưng khi mọc mang lại khá nhiều phiền toái. Có thể là đau đớn, sưng viêm, tệ hơn là mọc lệch mọc ngầm ảnh hưởng đến tinh thần và sức khỏe cần được nhổ ngay. Thật không may nếu bạn đang đi du lịch, công tác, học tập ở nước ngoài hay muốn điều trị tại một cơ sở nha khoa quốc tế và không biết hay không quen trao đổi về vấn đề sức khỏe với bác sĩ. Không rõ răng khôn trong tiếng Anh là gì hay mô tả về tinh trạng của bản thân. Hãy cùng tìm hiểu một số từ vựng và mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Anh về chủ đề nha khoa, đặc biệt là răng khôn nhé.

Răng khôn tiếng Anh là gì?

Răng trong tiếng anh“tooth” ở dạng số ít, nghĩa là một chiếc răng. Ở dạng số nhiều không thêm “s” hay “es” theo quy tắc mà chuyển thành dạng bất quy tắc “teeth”.

“Wisdom teeth” là cụm từ chỉ răng khôn trong tiếng anh, cụm từ này có điểm tương đồng với tiếng Việt. Bởi lẽ “wisdom” trong tiếng Anh cũng có nghĩa là khôn ngoan, từng trải. Có một cách lý giải cho việc gọi tên như vậy bởi vì răng khôn thường mọc vào độ tuổi khi chúng ta trưởng thành từ 17-30 tuổi.

Tuy rằng tên gọi là “khôn” nhưng chiếc răng này thường gặp những tình huống rất “dại” như mọc lệch, mọc ngầm, mọc ngang gây đau nhức sưng viêm tại vị trí mọc mà vô tình ảnh hưởng tới răng bên cạnh. Bởi vậy các bác sĩ thường khuyên bệnh nhân nhổ, xử lý các tình trạng răng khôn sớm nhất có thể. Và cụm từ để chỉ việc nhổ răng khôn “ tooth extraction” hay “ have my wisdom tooth remove”

Rang-khon-tieng-anh-la-gi

Từ vựng tiếng Anh về răng miệng.

Về cấu tạo, có hai cung hàm trên và dưới những răng nằm ở cung hàm trên gọi là upper teeth, còn hàm dưới được gọi là lower teeth.

Một hàm răng đầy đủ có 32 răng xác định theo khu vực:trên dưới trái phải, mỗi răng có tên và chức năng khác nhau. Từ miệng vào trong cùng hàm gồm các răng

            • 8 răng cửa – front teeth
            • 4 răng nanh – canine teeth
            • 8 răng hàm nhỏ – First Molar
            • 12 răng hàm lớn – Second molar

RĂNG CỬA – FRONT TEETH

Răng cửa là những răng ở phía trước miệng. Chúng có chức năng giúp chúng ta cắn thức ăn và cắt nó thành những miếng nhỏ hơn. Chúng phẳng với một cạnh mỏng. Chúng cũng thường được gọi là răng trước. Cả trẻ em và người lớn đều có 8 răng cửa – 4 răng cửa trung tâm ở phía trước miệng, 2 răng trên mỗi hàng, với 1 răng cửa bên nằm ở hai bên.

RĂNG NANH – CANINE TEETH

Răng nanh là những chiếc răng nhọn nằm cạnh răng cửa và trông giống như răng nanh của loài sói. Các nha sĩ cũng gọi chúng là cuspids hoặc eyeteeth. Răng nanh là răng dài nhất trong tất cả các răng, và chúng có chức năng để xé nhỏ các thức ăn nhất là các thức ăn có thớ và dai.

Cả trẻ em và người lớn đều có 4 răng nanh. Trẻ em thường có răng nanh vĩnh viễn đầu tiên trong độ tuổi từ 9 đến 12. Răng nanh ở hàm dưới có xu hướng mọc về phía sau một chút trước những răng ở hàm trên.

RĂNG CỐI NHỎ – PREMOLAR

Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ) tên tiếng Anh là Premolar hay còn được các nha sĩ gọi là bicuspids, là răng tiếp theo lớn hơn răng cửa và răng nanh. Răng này có nhiều đường vân giúp chúng ta nhai và nghiền thức ăn. Người lớn có 8 răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ). Các răng hàm nhỏ thứ nhất và thứ hai là răng hàm nằm cạnh răng nanh.

RĂNG CỐI LỚN – RĂNG HÀM LỚN – MOLAR

Là loại lớn nhất trong tất cả các răng. Chúng có bề mặt rộng, hơi lõm xuống với những đường vân cho phép chúng ta nhai và nghiền thức ăn với một lực rất lớn. Người lớn có 12 răng cối vĩnh viễn – 6 răng hàm dưới và hàm trên, và trẻ em có 8 răng cối chính.

Các răng cối cuối cùng mọc ra là răng khôn, hoặc răng hàm thứ ba, thường xuất hiện trong khoảng từ 17 – 21 tuổi. Những răng này mọc ở cuối hàng răng, ở một góc xa của hàm. Một số người không có đủ 4 răng khôn, hoặc răng có thể không được giữ lại trong xương và không bao giờ xuất hiện trong miệng

Trong đời mỗi người sẽ có một lần thay răng diễn ra từ 6-12 tuổi, thay thế những chiếc răng sữa – milk teeth bằng những chiếc răng vĩnh viễn – adult teeth.

Vậy cấu tạo thành một chiếc răng hoàn chỉnh gồm những bộ phận gì, hãy cùng tham khảo một số từ vựng sau

          • nướu: gums
          • tủy: pulp
          • dây thần kinh: nerve
          • men răng: enamel

Thuật ngữ về răng và nha khoa cần thiết.

Một số từ chỉ tình trạng răng

  • white:trắng
  • bright: sáng
  • flawless: hoàn mỹ
  • aligned: thẳng hàng
  • misaligned: khấp khếnh
  • dull: xỉn màu
  • toothless: sún
  • gap-toothed: thưa
  • broken: vỡ
  • overbite: vổ
  • underbite: vổ dưới

Một số động từ miêu tả hoạt động

  • cắn – bite
  • nhai – chew
  • nuốt – swallow
  • đánh răng – brush your teeth
  • súc miệng – gargle
  • -Một số từ vựng vật dụng chăm sóc răng miệng
  • kem đánh răng – toothpaste
  • bàn chải đánh răng – toothbrush
  • chỉ nha khoa – dental floss
  • tăm – toothpick
  • nha sĩ – dentist
  • nhân viên nha khoa – dental hygienist
  • đau răng – toothache
  • điều trị – treatment

Một số bệnh lý về răng

        • viêm – Inflammation
        • vi khuẩn – bacteria
        • sâu – decay
        • sự nhiễm trùng – infection
        • lỗ hổng – cavity
        • chẩn đoán – diagnosis
        • phẫu thuật -surgery
        • sự gây tê – anesthesia
        • thuốc gây tê – anesthetic
        • nhổ răng – took out a tooth
        • hàn răng – fill a tooth
        • trồng răng – get false teeth
        • niềng răng – get braces

giao-tiep-tieng-anh-tai-nha-khoa

Mẫu câu và hội thoại giao tiếp cần thiết tại phòng khám.

Nếu đang lúng túng và không biết giao tiếp, mô tả tình trạng của bản thân ra sao thì bạn hãy tham khảo một số mẫu câu sau:

Can I make a appointment please : Tôi có thể đặt lịch hẹn được không?

I have a toothache : Tôi bị đau răng

My wisdom teeth is hurt: Tôi bị đau răng khôn

My wisdom is growing: răng khôn của tôi đang mọc

I would like to have tooth check up: Tôi muốn khám răng

I would like to have tooth bleaching: tôi muốn tẩy trắng răng

I would like to have scaling: tôi muốn lấy cao răng

I would like to have dental implant: tôi muốn trồng răng

I would like to have orthodontic treatment: tôi muốn chỉnh răng

One of my fillings has come out: một trong những chỗ hàn của tôi bị bong ra

I’ve chipped a tooth: tôi bị sứt một cái răng

You’ve got a bit of decay in this one: chiếc răng này của anh/chị hơi bị sâu

I’m going to have to take this tooth out: tôi sẽ nhổ chiếc răng này

How much will it cost?: hết bao nhiêu tiền?

What I need to do when i come home: Tôi cần làm gì khi tôi về nhà

Với bài viết này hi vọng cung cấp cho các bạn thêm những kiến thức hữu ích nha khoa đặc biệt đã giải đáp được thắc mắc răng khôn tiếng anh là gì? Cùng bổ sung vào kho từ vựng tiếng Anh của bạn thêm chủ đề hữu ích về răng, nha khoa để tự tin khi giao tiếp và thăm khám nhé.

NHA KHOA SUNSHINE DENTAL CLINIC

Địa chỉ: 146 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Hotline: 0989377255

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *