Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
2222 lượt xem

Up until là gì

Bạn đang xem: Up until là gì Tại PHÊ BÌNH VĂN HỌC

Bạn đang quan tâm đến Up until là gì phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Up until là gì

Until có nghĩa là cho đến khi. Đây là kiến thức cơ bản được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi. Bài viết sau sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ đi kèm until để bạn có thể ghi nhớ và áp dụng chuẩn nhất. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.Bạn đang xem: Until now là gì

1.Until được dùng để nhấn mạnh hành động.Bạn đang xem: Up until là gì

Cấu trúc:

+ Simple past + until + simple past

Until được dùng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài tới hành động của mệnh đề đi sau

Ví dụ:

– She waited my house until it was dark.

Bạn đang xem: Up until là gì

Bạn đang xem: Until now là gì

Dịch nghĩa: Cô ấy đã ở lại nhà của tôi cho đến khi trời tối.

( Học các ví dụ về until để nhớ dễ và lâu hơn)

2. Until dùng nhấn mạnh hành động đã hoàn thành.

Cấu trúc:

– Simple past + past perfect

Until sẽ được dùng để nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề đi kèm nó, với ý nghĩa đã hành động đã hoàn thành trước hành động kia.

Ví dụ:

– She read the book until no-one had been there

Cô ấy đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả

Nhấn mạnh việc cô ấy vẫn say mê đọc sách khi mọi người trong thư viện đã về hết rồi.

3. Until dùng với sự việc chưa hoàn thành.

– Simple future + Until + Present simple/Present perfect

XEM THÊM:  Chiến thuật pes 2013

Until sẽ được dùng với nghĩa là sẽ làm gì đó cho đền khi hoàn thành việc đó

Ví dụ:

– We won’t go to bed until we have finished ours homework. = we will go to bed until we finish our homework.

Dịch nghĩa: Họ sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.

– Hoa and her brother will stayed here until the rain stops.

Dịch nghĩa: Hoa và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.

( Phân biệt until và các từ khác)

4. Phân biệt Until và till

Until và till đều có thể dùng để thay thế cho nhau cả trong tiếng anh giao tiếp và văn viết.

Xem thêm: Cổng Thông Tin Sinh Viên, Hệ Thống Quản Lý Học Tập, Trang Sinh Viên

– Loan should stay on the train until ( till) Manchester and then change.

Loan nên ở trên tàu cho đến khi vào ga Manchester rồi mới đổi.

Dù vậy, 2 từ này vẫn có sự khác biệt đôi chút, mà bạn nên ghi nhớ.

 

Until thường được đứng ở đâu câu:

– Ví dụ: Until your mother comes, you mustn’t go anywhere.

Chúng ta không dùng Till your father comes,…

Dịch nghĩa: Cho đến khi mệ con đến, con không được đi bất kì đâu cả.

– Ví dụ: Until he spoke they had realized (that) she was a foreigner.

Cho tới khi anh ấy giới thiệu thì họ mới nhận ra rằng cô ấy là người nước ngoài.

XEM THÊM:  Cách làm sứa xào sa tế giòn thơm độc lạ đổi vị cho mâm cơm cả nhà

Until có nghĩa trang trọng và thân thiện hơn so với till, vì vậy until thường được sử dụng hơn till.

– Ví dụ: Continue in that direction until you see a sign.

Xem thêm: Mục Tiêu Trong Kinh Doanh Dòng Sản Phẩm Tiếng Anh Là Gì ? Dòng Sản Phẩm Là Gì

 

Till và until khi được sử dụng kèm các cụm từ nhất định

Ví dụ: They have learnt two lessons up till now. (= up to now)

– Khi sử dụng Until người ta thường sẽ đặt ở đâu câu:

– Khi theo sau là danh từ, thì chúng ta thường sử dụng từ till nhiều hơn. Nói theo cách khác là; till thường được sử dụng là giới từ hơn là liên từ.

Chuyên mục: Tổng Hợp

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Up until là gì. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *