Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
333 lượt xem

Vas là gì? Những thông tin liên quan đến vas trong kế toán

Bạn đang quan tâm đến Vas là gì? Những thông tin liên quan đến vas trong kế toán phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Vas là gì? Những thông tin liên quan đến vas trong kế toán

1. Khái niệm về vas trong kế toán là gì?

“vas” có nhiều cách hiểu khác nhau, tùy thuộc vào ngành viễn thông, đây là từ viết tắt của cụm từ “value-add service” – nó là một dịch vụ giá trị gia tăng, được sử dụng trong một số ứng dụng, ngành như viễn thông, hạ tầng mạng và nhiều ngành liên quan khác. đó là tất cả các dịch vụ ngoài gọi điện và fax. ví dụ: đối với ngành kế toán, đó là các chuẩn mực kế toán , đối với ngành viễn thông, cụ thể là điện thoại, ngoài các cuộc gọi, nó còn bao gồm nhạc chờ, dịch vụ sms, dịch vụ dữ liệu như 3g , gprs, … đây là những giá trị gia tăng và mang đến cho khách hàng những đặc quyền nhất định.

và khái niệm “vas” trong ngành kế toán được hiểu là các chuẩn mực kế toán Việt Nam. trong đó bao gồm các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản nhất để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính của một công ty. Theo quan điểm của luật kế toán quốc tế, chuẩn mực kế toán là những quy tắc và hướng dẫn phải tuân thủ khi thực hiện công việc liên quan đến kế toán, cũng như khi trình bày thông tin trên báo cáo tài chính để đảm bảo tính minh bạch và chính xác cao nhất trong các báo cáo đó.

xem thêm: cơ hội việc làm ngành kế toán có dễ không?

2. các chuẩn mực kế toán hiện hành

Cho đến nay, Bộ Tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán, cụ thể là:

– quy tắc kế toán 01 – quy tắc chung

– quy tắc kế toán 02 – quy tắc hàng tồn kho

– quy tắc kế toán 03 – quy tắc về tài sản cố định hữu hình

– Chuẩn mực kế toán 04 – Quy định về tài sản cố định vô hình

– Quy tắc kế toán 05 – Quy tắc đầu tư bất động sản

– Chuẩn mực kế toán 06 – Quy định về hợp đồng thuê nhà

– Chuẩn mực kế toán 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết

– Chuẩn mực kế toán 08 – thông tin tài chính về công ty liên doanh

– chuẩn mực kế toán 10 – ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

– chuẩn mực kế toán 11 – các vấn đề hợp nhất kinh doanh

– quy tắc kế toán 14 – quy tắc về thu nhập và thu nhập khác

– quy tắc kế toán 15 – quy tắc về hợp đồng xây dựng

– quy tắc kế toán 16 – quy tắc về chi phí đi vay

– chuẩn mực kế toán 17 – các vấn đề về thuế thu nhập doanh nghiệp

– chuẩn mực kế toán 18 – các khoản dự phòng, tài sản tiềm tàng và nợ phải trả

– chuẩn mực kế toán 19 – các vấn đề về chính sách bảo hiểm

– chuẩn mực kế toán 21 – trình bày báo cáo tài chính

– chuẩn mực kế toán 22 – các yêu cầu đối với việc trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

– quy tắc kế toán 23 – các vấn đề phát sinh sau khi kết thúc kỳ kế toán của năm tài chính

– chuẩn mực kế toán 24 – báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– chuẩn mực kế toán 25 – thông tin tài chính hợp nhất và kế toán tất cả các khoản đầu tư cho các công ty con

– chuẩn mực kế toán 26 – tất cả thông tin về các bên liên quan

– chuẩn mực kế toán 27 – chuẩn mực về báo cáo tài chính giữa niên độ

– chuẩn mực kế toán 28 – thông tin theo phân đoạn

– chuẩn mực kế toán 29 – các thay đổi trong chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót đã thực hiện

XEM THÊM:  Quyền lực mềm (Soft power)

– quy tắc kế toán 30 – thu nhập trên mỗi cổ phiếu phát hành

Với 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, người làm kế toán không nhất thiết phải nhớ hết nội dung cụ thể, nhưng cũng phải biết và hiểu những chủ đề quan trọng, chuẩn mực và quan trọng nhất liên quan đến vị trí của mình để có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả. .

3. Vas được sử dụng để làm gì trong kế toán?

Chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm tất cả các nguyên tắc chung và các nguyên tắc cụ thể như sau:

– các nguyên tắc chung trong vas là các giả định, khái niệm và hướng dẫn lập báo cáo tài chính.

– những nguyên tắc cụ thể này là những quy tắc chi tiết nhất để ghi lại các giao dịch kinh tế và tài chính xảy ra.

do đó, các nguyên tắc chung được hình thành từ quá trình thực hành kế toán, còn các nguyên tắc cụ thể được xây dựng từ các quy tắc tổ chức và quản lý trong hoạt động kế toán. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã tạo ra một hệ thống quan điểm thống nhất về hành vi để người làm kế toán có thể hiểu và có cách xử lý các vấn đề kinh tế, tài chính phát sinh.

và các chuẩn mực kế toán – vas được thiết lập với mục đích chung là:

– Thiết lập các chuẩn mực kế toán để mọi người có thể hiểu rõ thông tin có trong báo cáo tài chính, đây được coi là cơ sở để thực hiện các chức năng của kế toán tài chính như báo cáo tình hình tài chính của công ty.

-vas là một phương tiện cực kỳ quan trọng để báo cáo tình hình tài chính một cách chính xác và minh bạch.

– có các chuẩn mực kế toán – bạn chỉ có thể đạt được các mục tiêu sau:

+ cung cấp thông tin hữu ích để đưa ra quyết định đầu tư và tín dụng.

+ cung cấp thông tin hữu ích và chính xác để đánh giá dòng tiền trong tương lai.

+ cung cấp thông tin cụ thể và chính xác về tài sản và nguồn vốn (tình hình tài chính).

– Nhờ các chuẩn mực kế toán, thông tin thể hiện trên báo cáo tài chính trở nên đáng tin cậy và thiết thực hơn, giúp người dùng cảm thấy an toàn và tự tin khi lựa chọn và đưa ra quyết định chính xác.

– Ngoài ra, các chuẩn mực kế toán còn là cơ sở để các công ty xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực, chế độ theo những mô hình nhất định.

– Chuẩn mực kế toán cũng giúp các công ty ghi lại tất cả các vấn đề kế toán, lập báo cáo tài chính theo một chuẩn mực thống nhất, xử lý mọi vấn đề phát sinh, đảm bảo rằng thông tin trong báo cáo là trung thực và hợp lý.

– kế toán viên cũng có thể đưa ra ý kiến ​​về tính đầy đủ của báo cáo tài chính đối với các chuẩn mực và chế độ kế toán của công ty.

– Tất cả các nguyên tắc, yêu cầu và yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính đều được quy định rất rõ ràng trong từng chuẩn mực kế toán và được áp dụng cho tất cả các công ty, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế khác nhau trong cả nước.

xem thêm: hướng dẫn viết hóa đơn hợp đồng đẹp nhất năm 2021

4. sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam (vas) và chuẩn mực kế toán quốc tế (ifrs / ias)

4.1. sự khác biệt về hình dạng

các chuẩn mực kế toán quốc tế khác với chuẩn mực kế toán của Việt Nam ở chỗ không áp đặt về hình thức. ifrs / ias hầu như không có quy định chặt chẽ về biểu mẫu báo cáo tài chính, các công ty sử dụng chuẩn mực kế toán này có thể tự do, thoải mái sử dụng hệ thống tài khoản và mẫu báo cáo tài chính phù hợp nhất và phù hợp nhất với hoạt động kinh doanh của mình. Cụ thể, nếu một công ty ở Việt Nam sử dụng tiêu chuẩn VAS, tiền mặt sẽ cần có số tài khoản là 111, nhưng các công ty sử dụng IFRs / IAS có thể đặt số tài khoản theo ý muốn.

XEM THÊM:  Mơ thấy chồng ngủ với gái là điềm gì

ngoài ra, ias / ifr còn cung cấp khuôn khổ các khái niệm và chuẩn mực kế toán với tính nhất quán cao. tuy nhiên, vas vẫn còn nhiều vấn đề chưa rõ ràng, thiếu khung khái niệm và chưa có sự thống nhất giữa các tiêu chuẩn.

4.2. hệ thống tài khoản – biểu đồ tài khoản

Về hệ thống tài khoản, IFRSs chỉ đưa ra các chuẩn mực về hình thức báo cáo tài chính theo IAS 1 mà không có quy định rõ ràng và cụ thể về hệ thống tài khoản kế toán. do đó, các công ty có thể tạo ra một hệ thống kế toán phù hợp và thuận tiện cho họ, đáp ứng các yêu cầu của báo cáo tài chính hoặc báo cáo quản trị công ty.

Tại Việt Nam, có những quy định bắt buộc và cụ thể về việc tạo hệ thống tài khoản, điều này gây ra nhiều khó khăn và bất lợi cho người dùng, nhiều vấn đề trong việc chuyển đổi, giảm tính thống nhất giữa các công ty và doanh nghiệp.

4.3. các chuẩn mực kế toán cơ bản

– Hiện tại, vas không ban hành các quy định cho phép đánh giá lại tài sản và nợ phải trả theo giá trị hợp lý tại thời điểm lập báo cáo tài chính. điều này ảnh hưởng lớn đến tính chính xác, hợp lý của báo cáo tài chính và không phù hợp với các chuẩn mực quốc tế.

– bạn sẽ không đi. 21 quy định báo cáo tài chính không bắt buộc phải có báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 01. Điều đó có nghĩa là theo ias chúng tôi sẽ có 5 thành phần, và theo vas chỉ có 4 thành phần và báo cáo thay đổi quyền sở hữu sẽ được coi là một phần của thuyết minh báo cáo tài chính.

– Mã số 03 quy định chỉ được xem xét, đánh giá lại TSCĐ như bất động sản, nhà xưởng, thiết bị quan trọng trong trường hợp được nhà nước đồng ý, cho tài sản góp vốn liên doanh, … mà không đăng ký thất thoát tài sản của các công ty hàng năm. tuy nhiên, với ifrs / ias 16, điều ngược lại xảy ra, các công ty sẽ có thể xem xét và định giá lại tất cả tài sản theo giá thị trường chung và xác định tổn thất tài sản mỗi năm, điều này được ghi trong quy định.

– niif / ias n ° 03 quy định rằng các công ty phải thực hiện đánh giá các giá trị của lợi thế thương mại bị mất. về phần mình, vas 11 có kế hoạch phân bổ lợi thế thương mại trong thời gian không quá 10 năm kể từ ngày mua lại hợp nhất kinh doanh.

Các chuẩn mực kế toán không cần thiết phải ghi nhớ đối với người làm kế toán, nhưng phải hiểu và nắm vững các chuẩn mực này. kế toán viên phải hiểu các thuật ngữ cơ bản: chi phí chung , chi phí lãi vay , … hoặc tài liệu kế toán / ,…

Thông tin trên là khá chi tiết và giải thích vas là gì và các vấn đề liên quan đến vas trong kế toán. Hy vọng rằng phần trao đổi này hữu ích giúp bạn hiểu được các quy tắc cơ bản của vas và áp dụng đúng trong công việc của mình!

xem thêm: chiết khấu thanh toán là gì? thông tin đầy đủ cho bạn.

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Vas là gì? Những thông tin liên quan đến vas trong kế toán. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Chúng tôi Xin cám ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *