Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tác phẩm của Phebinhvanhoc.com.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "phebinhvanhoc". (Ví dụ: tác phẩm chí phèo phebinhvanhoc). Tìm kiếm ngay
477 lượt xem

Dàn ý Trao duyên chi tiết nhất (10 Mẫu)

Bạn đang quan tâm đến Dàn ý Trao duyên chi tiết nhất (10 Mẫu) phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ Dàn ý Trao duyên chi tiết nhất (10 Mẫu)

Dàn ý bài văn tả tình Nguyễn Du cung cấp 10 mẫu dàn ý ngắn và dàn ý chi tiết, giúp các em học sinh phát triển thêm nội dung để tạo thành một bài văn. phân tích và cảm nhận bài thơ tình hay và trọn vẹn.

Cuộc hẹn hò định mệnh thực sự khiến người đọc không kìm được xúc động khi nghĩ đến thân phận và nỗi đau mà người con gái hiếu thảo phải chịu đựng. Trong một xã hội bất công, những kẻ vô tâm đã đẩy những con người khiêm tốn vào ngõ cụt. thuy kieu và mối tình tan vỡ của họ là minh chứng cho điều đó. Để giúp các bạn học sinh lớp 10 viết nhanh những bài văn phân tích, cảm nhận hay về bài thơ tình, hãy cùng theo dõi 10 ý duyên trong bài viết dưới đây.

lược đồ phân tích 12 câu đầu tiên của mối quan hệ

a) mở đầu

– giới thiệu về tác giả, tác phẩm và đoạn trích:

  • nguyễn du là đại thi hào dân tộc, nổi tiếng trong văn hóa thế giới. tác phẩm truyện kiều của ông được coi là một kiệt tác văn học đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
  • đoạn trích trong truyện ngôn tình là một trong những dòng đầu tiên về cuộc đời đau khổ của nàng Kiều, sau khi phải bán mình. nhận hối lộ tiền cho Mandarin để cứu cha và anh trai. Trước khi ra đi, Kiều van xin Thúy Vân hãy chấp nhận mối lương duyên để thay Kiều chăm sóc Kim Trọng.

– khái quát 12 câu đầu: lời tín thác của thủy chung, cầu xin thủy chung kết hôn với kim trong thay cho anh.

b) phần thân

1: Yêu cầu thủy kiều (2 câu đầu)

– từ:

  • “trust”: đồng nghĩa với “thank you”, ngoài ra nó còn hàm chứa ý nghĩa gửi gắm, hy vọng mang lại niềm tin về sự giúp đỡ đó. – & gt; giọng điệu nặng nề, gợi lên sự day dứt, đau đớn, khó nói.
  • “chịu”: đồng nghĩa với “chấp nhận” nhưng có nghĩa nặng hơn là buộc phải chấp nhận, van xin. buộc, không thể không chấp nhận.

= & gt; ngôn ngữ đồng thời là lời cầu xin, khẩn cầu và ép buộc.

– hành động, cử chỉ: “cúi đầu”, “thưa ông”

  • thái độ tôn trọng và trang nghiêm của cấp dưới đối với cấp trên hoặc người mà anh ta mang ơn.
  • hành động của một người tạo nên những điều trang nghiêm và thiêng liêng. sắp nói.

= & gt; thể hiện sự thông minh và tài trí của thủy kiều.

2: Kiêu duyên luận (10 câu sau)

– nhắc lại một tình yêu đẹp để khơi gợi tình cảm (4 câu đầu)

  • “tan vỡ gánh nặng tình yêu”
  • “sợi chỉ còn sót lại”
  • “dục vọng, cốc thề”

= & gt; thuy kieu giải thích cho tôi về cuộc tình dang dở của anh ấy.

– những lý do tại sao kieu cho tôi tình yêu:

+ cuộc gặp gỡ gia đình ở nước ngoài với “bất cứ cơn bão nào”

– & gt; Việt kiều rơi vào tình huống khó xử dẫn đến mối tình Kim – Kiều dang dở, không hạnh phúc.

  • Kiều buộc phải lựa chọn giữa tình yêu và chữ hiếu, vì vậy nàng đã chọn hy sinh chữ tình.
  • Thùy Vân vẫn còn trẻ và còn cả một tương lai phía trước
  • “xót máu thay máu thay nước” – & gt; đề cập đến tình cảm máu thịt giữa những người cùng dòng tộc để thuyết phục tôi.
  • “xương thịt hao mòn”, “cười ra nước mắt” – & gt; Việt kiều đã dùng đến cái chết để thể hiện sự cảm kích thực sự khi chấp nhận lời đề nghị đó.

– & gt; lời cầu xin của anh ấy thuyết phục và hợp lý đến nỗi anh ấy không thể từ chối.

= & gt; Qua tất cả những lí lẽ xác đáng mà chị Kiều đưa ra cho thấy chị Kiều là một người con gái thông minh, sắc sảo, tình cảm, hi sinh, hiếu thảo và giàu tình cảm.

* đặc điểm nghệ thuật của 12 cụm từ đầu tiên về tình yêu

  • sử dụng các từ ngữ tinh tế, khéo léo và có lý lẽ rõ ràng
  • sử dụng các thành ngữ và phép ẩn dụ phổ biến
  • sử dụng phân tích từ điển, tường thuật lịch sử
  • sử dụng nghệ thuật phép liệt kê, phép ẩn dụ
  • ngôn ngữ tinh vi, chính xác, có sức thuyết phục
  • giọng nói nhẹ nhàng, dịu dàng và giàu cảm xúc.

c) kết luận

  • khái quát nội dung và giá trị của bài thơ.
  • nêu cảm nghĩ của anh / chị.

lược đồ phân tích bài thơ tình

xem thêm: phân tích thơ tình

i. mở đầu

  • Giới thiệu tác giả Nguyển du và truyện Kiều: Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc, nổi tiếng trong văn hóa thế giới, truyện Kiều được coi là kiệt tác văn học được dịch ra nhiều thứ tiếng.
  • trích dẫn giới thiệu: địa điểm, nội dung

ii. nội dung bài đăng

1. lời tự tin và thuyết phục của thuy kiều (12 dòng đầu)

a. hai câu đầu: yêu kiều

* lời yêu thương

– tự tin: + là âm tiết có thanh điệu nặng, gợi sự trằn trọc, đau đớn, khó nói & gt; & lt; cảm ơn, tôi hy vọng (tất nhiên)

+ cũng có nghĩa là chờ đợi và giúp đỡ, nhưng tin tưởng còn có một sắc thái bổ sung hàm ý hy vọng nhiệt thành, một thông điệp của sự tin tưởng

– bear: nài nỉ, ép buộc, từ chối chấp nhận & gt; & lt; chấp nhận: tình nguyện viên

* cử chỉ bắt tay

– xin chào, thưa ông:

  • Đó là thái độ tôn trọng, kính trọng đối với cấp trên hoặc đối với người mà mình đang có duyên nợ.
  • Hành động của người nước ngoài tạo nên sự trang trọng và tinh thần cho những gì sắp nói

→ qua cách thể hiện sự thông minh và tài trí của thuy kiều

→ sự tài tình trong cách dùng từ của nguyen du

b. mười câu tiếp theo: lý lẽ định mệnh của kieu.

* 4 câu tiếp theo: kể về chuyện tình với kim

– thành ngữ: “Giữa đường chở đầy ân tình”

– hình ảnh: “những con mối còn sót lại”

– hành động: “điều ước của người hâm mộ, lời thề cốc”

→ với những thành ngữ, truyền thuyết và ngôn ngữ giàu hình ảnh, họ đã vẽ nên một tình yêu kim kiều nồng nàn nhưng mong manh, dang dở và bất hạnh

* 6 câu thơ tiếp theo: những lý do vì sao đã cho tôi một mối lương duyên.

– gia đình ở nước ngoài gặp biến cố lớn “sóng gió”

– kiều buộc phải chọn một trong hai con đường: “hiếu” và “tình”, kiều buộc phải chọn hy sinh tình yêu.

→ chị Kiều gợi ý cho chị tình huống khó xử và khó xử để chị hiểu.

– “ngày xuân của bạn còn dài”

→ anh ấy vẫn còn trẻ, anh ấy vẫn còn cả một tương lai phía trước

– “máu thương người thay nước”

→ anh ấy đã thuyết phục tôi bằng chính cảm xúc của mình.

– Các thành ngữ “thịt nát xương mòn”, “tiếng cười chín suối”: nói về cái chết mãn nguyện của kiều thê

→ giúp đỡ ở nước ngoài cho đến chết để thể hiện sự cảm kích thực sự của anh ấy vì đã chấp nhận

⇒ lập luận rất chặt chẽ và toàn diện cho thấy Thủy kiều là người sắc sảo, tế nhị, có đức hy sinh, là người con hiếu thảo, có tấm lòng cao đẹp.

– nội dung: 12 câu thơ đầu là diễn biến tâm trạng phức tạp của Kiều khi kể câu chuyện tình yêu

– nghệ thuật: sử dụng các điển tích, kinh điển, thành ngữ phổ biến, ngôn ngữ tinh tế, lập luận chính xác, thuyết phục và chặt chẽ.

2. ở nước ngoài cho tôi những kỷ niệm và cho tôi lời khuyên (14 câu thơ tiếp theo)

a. sáu câu đầu: kiều trao nhớ

– ký ức; cạnh, lớp mây

→ kỉ niệm giản dị nhưng thiêng liêng, gợi về quá khứ hạnh phúc.

– từ “lưu giữ – thông thường – từ tin tức”

  • “Tài sản chung” thuộc về kim, và kiều nay cũng thuộc sở hữu của van
  • “Tín” là những vật gắn bó gợi lên tình thiêng liêng của kim – kiều: nén hương, âm nhạc

→ thể hiện sự căng thẳng trong tâm trạng của biển. kiều chỉ có thể gửi cho van một mối tình dang dở chứ không thể trao cho anh tất cả tình yêu mặn nồng thuở xưa giữa cô và kim trong.

b. tám câu tiếp theo: lời khuyên của kiều

* điềm báo về cái chết

– hàng loạt từ ngữ, hình ảnh gợi lên cái chết: gió hiu hiu, hồn tàn, liễu tàn, đêm dài, oan gia

→ một dự cảm tồi tệ về tương lai, tuyệt vọng tuyệt đối. kiều tưởng tượng ra cảnh mình chết oan, chết vì hận. linh hồn không thể siêu thoát vì lòng nặng trĩu lời thề độc

→ ta thấy được nỗi đau, sự tuyệt vọng của kiều, đồng thời thể hiện tấm lòng thủy chung, một lòng hướng về kim quý của kiều

* thuy kieu tư vấn cho thuy van

– “đền đài ngàn tre”: đền đáp công ơn

– “cầu mong giọt nước tràn ly”: xóa tan tội ác của bạn.

→ nỗi băn khoăn, day dứt trong lòng kiều. Lúc này, Kiều càng thấy nhớ nàng, càng yêu chàng Kim hơn bao giờ hết.

tóm lại: nội dung: 14 câu thơ sau là một sự mâu thuẫn lớn trong tâm trạng: gửi gắm nỗi nhớ, lời nhắn nhủ đầy đau thương, căng thẳng và chua xót.

– nghệ thuật: sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, độc thoại nội tâm.

3. tám câu cuối: kiều đau nhói về thực tại như nhớ kim trong

– hình thức: thơ chuyển từ đối thoại sang độc thoại

– tâm trạng: bà ý thức rõ về sự tồn tại của mình: “trâm gãy gương tàn”, “số phận đoản mệnh”, “số phận vôi bạc”, “nước chảy hoa trôi”

>

→ hình ảnh cho thấy một điểm đến trôi nổi khốn khổ, dang dở và kém may mắn

– nghệ thuật tương phản: quá khứ & gt; & lt; hiện tại

→ thấm nhuần nỗi đau của kiều trong hiện tại.

– hành động

  • tự nhận mình là “phụ nữ hư hỏng”
  • cúi đầu: cái cúi đầu xin lỗi, tạm biệt khác với cái cúi đầu tự tin đầu tiên
  • hai lần gõ tên Kim chỉ trích: tức giận, nghẹn ngào, đau đớn cho đến mê sảng.

→ kiều quên đi nỗi đau của mình và nghĩ nhiều đến người khác, đó là đức hi sinh cao cả

♦ phụ đề

– nội dung: Thuỵ kiều đau đớn khôn nguôi khi nghĩ đến tình yêu và tầm quan trọng của mình.

– nghệ thuật: sử dụng từ ngữ biểu cảm, thành ngữ, câu cảm thán, câu ám chỉ.

iii. kết thúc

  • khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
  • trình bày suy nghĩ, cảm nhận của anh / chị: đây là đoạn trích hay nhất, xúc động nhất trong lịch sử xứ sở, khơi gợi nhiều cảm xúc trong lòng người đọc.

xem thêm: sơ đồ tư duy về câu chuyện tình yêu

tóm tắt cảm xúc của câu chuyện tình yêu

1. mở đầu

  • giới thiệu tác giả nguyễn du và truyện kiều
  • giới thiệu đoạn trích truyện ngôn tình

2. nội dung bài đăng

a. lời yêu thương của thủy chung (12 câu thơ đầu)

* bốn câu đầu: yêu cầu của thủy kiều

  • các từ “tin tưởng”, “đau khổ” trong lời nói và hành động “tôn kính”, “tha thứ” khiến từ tin tưởng trở nên vô cùng nồng nàn.
  • “tin tưởng” “đều mang hàm ý khẩn cầu tha thiết và vô hình trung tạo nên sức nặng.
  • kieu dùng lời nói và hành động của người có nợ để nói chuyện với thuy van.

= & gt; Phong thái của Kiều vẫn thể hiện sự sắc sảo, thông minh, lanh lợi.

* tám câu sau: sức thuyết phục của thủy kiều

– 4 câu thơ tiếp theo: thủy kiều kể lại mối tình với kim

+ wish fan ”và“ oath cup ”là những hình ảnh tượng trưng gợi lại những kỷ niệm đẹp của tình yêu với kim.

– 4 câu thơ tiếp theo: lý do khiến chị Kiều quyết định lấy vợ

  • biến cố gia đình xảy ra, kiều buộc phải từ bỏ tình yêu để làm tròn chữ hiếu
  • thủy vân còn trẻ, còn cả một tương lai phía trước

kieu mong thuy van hiểu và chấp nhận yêu cầu của mình. thậm chí thủy kiều còn đề cập đến cả mối quan hệ họ hàng và cái chết.

= & gt; Thủy kiều là người sắc sảo, tế nhị, hiếu thảo và trọng nghĩa khí.

b. thuy kiều chuyển quà lưu niệm và hướng dẫn thuy văn (14 câu tiếp theo)

* sáu câu đầu: thủy kiều thương nhớ thủy vân

  • tất cả những kỷ niệm như “bờ vực”, “đám mây che”, “phím đàn piano”, “hương bị nguyền rủa” là bằng chứng của một câu chuyện tình yêu sâu sắc.

hai từ “chung tài sản ”thể hiện sự lúng túng, lưỡng lự, thể hiện tâm trạng của kiều khi trao kỉ vật.

  • mâu thuẫn, xung đột: lí trí mách bảo. nhất định cho đi nhưng tình yêu thì không.
  • * tám dòng tiếp theo: lời khuyên của kieu

    – Kiêu dường như linh cảm về sự sống và cái chết của mình: trái gió trở trời, thân tàn ma dại, đêm dài, oan gia

    = & gt; thể hiện nỗi đau, sự tuyệt vọng và tấm lòng thủy chung của nàng. ngay cả khi bạn chết, bạn vẫn sẽ tiếp tục vĩ đại

    c. hiện thực buồn và một lời nhắn gửi đến kim (tám câu cuối)

    – cho dù hoàn cảnh ép buộc, cô vẫn cảm thấy mình mới là người đáng trách, cô mới là người giúp đỡ kim. – – tiếng gọi nghiêm nghị và bị bóp nghẹt. toàn bộ bài thơ như những tiếng kêu đau lòng.

    = & gt; Kiêu quên đi nỗi đau của bản thân và nghĩ nhiều đến người khác

    d. đánh giá nghệ thuật

    • sử dụng nhuần nhuyễn và sáng tạo thể thơ lục bát
    • thành ngữ bình dân
    • khẳng định tài năng của Nguyễn Du
    • 3. kết thúc

      khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích

      xem thêm: cảm nhận câu danh ngôn tình yêu

      bản phác thảo số 1

      1. giới thiệu:

      • giới thiệu vài nét đặc sắc về tác giả tác phẩm, đoạn trích
      • dẫn đến nhân vật nàng thùy kiều và nàng thủy chung, hai người con gái tài sắc nghiêng nước nghiêng thành là nhân vật chính trong đoạn trích Truyện ngôn tình.

      2. nội dung:

      – đoạn 1: thủy kiều kêu tôi đi thủy chung trả ơn cho kim trong

      <3

      + một nỗi đau xé lòng khi phải hy sinh tình yêu của mình, hy sinh hạnh phúc của bản thân để cứu cha, cứu gia đình hết chữ hiếu.

      – & gt; thể hiện tính cách và phẩm giá của thủy chung, đặt chữ hiếu lên trên hết

      + Cách xưng hô, dùng từ khác thường (tin tưởng, chấp nhận, cúi đầu, v.v.) mang ý nghĩa cầu cứu một phần và buộc Thủy kiều phải coi đó là việc mình nên làm. “

      – & gt; Mặc dù trong lòng rất đau buồn, nhưng Thủy Kiều vẫn mạnh mẽ và quyết tâm.

      • Câu chuyện tình yêu của Thủy Kiêu và Kim rất thắm thiết và khăng khít, nhưng mong manh và nhanh chóng tan vỡ.
      • xung đột giữa các hành động & gt; & lt; từ, lý do & gt; & lt; tình yêu của thuy kiều trong cảnh trao tình yêu cho thuy van. những lời yêu thương, trao kỷ niệm nửa muốn trao, nửa muốn cất lên.

      – đoạn 2: tâm trạng của kiều nữ sau khi kết hôn

      <3

        khóc cho em, khóc cho một tình yêu đẹp đã chia lìa.

      – & gt; vẻ đẹp ngoại hạng, nhân cách hi sinh quên mình vì hạnh phúc nghĩa tình cao cả của thuỷ chung

      3. kết thúc

      • Đoạn trích thể hiện số phận bất hạnh của người Việt Nam ở nước ngoài trong tình yêu, không được hưởng trọn vẹn tình yêu.
      • Chủ nghĩa hiện thực và nhân đạo của Nguyễn Du được sử dụng trong đoạn văn. trích “nỗi đau của em” </ li
      • nghệ thuật miêu tả nội tâm, khám phá nội tâm nhân vật độc đáo.

      xem thêm: cảm nhận 12 câu đầu truyện ngôn tình của nguyễn du

      lược đồ số 2

      a) mở đầu

      – giới thiệu về tác giả, tác phẩm và đoạn trích:

      • nguyễn du là đại thi hào dân tộc, nổi tiếng trong văn hóa thế giới. tác phẩm truyện kiều của ông được coi là một kiệt tác văn học đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
      • đoạn trích trong truyện ngôn tình là một trong những dòng đầu tiên về cuộc đời đau khổ của nàng Kiều, sau khi phải bán mình. nhận hối lộ tiền cho Mandarin để cứu cha và anh trai. Trước khi ra đi, Kiều van xin Thúy Vân hãy chấp nhận mối lương duyên để thay Kiều chăm sóc Kim Trọng.

      – khái quát 12 câu đầu: lời tín thác của thủy chung, cầu xin thủy chung kết hôn với kim trong thay cho anh.

      b) phần thân

      1: Yêu cầu thủy kiều (2 câu đầu)

      – từ:

      • “trust”: đồng nghĩa với “thank you”, ngoài ra nó còn hàm chứa ý nghĩa gửi gắm, hy vọng mang lại niềm tin về sự giúp đỡ đó. – & gt; giọng điệu nặng nề, gợi lên sự day dứt, đau đớn, khó nói.
      • “chịu”: đồng nghĩa với “chấp nhận” nhưng có nghĩa nặng hơn là buộc phải chấp nhận, van xin. buộc, không thể không chấp nhận.

      = & gt; ngôn ngữ đồng thời là lời cầu xin, khẩn cầu và ép buộc.

      – hành động, cử chỉ: “cúi đầu”, “thưa ông”

      • thái độ tôn trọng và trang nghiêm của cấp dưới đối với cấp trên hoặc người mà anh ta mang ơn.
      • hành động của một người tạo nên những điều trang nghiêm và thiêng liêng. sắp nói.

      = & gt; thể hiện sự thông minh và tài trí của thủy kiều.

      2: Kiêu duyên luận (10 câu sau)

      – nhắc lại một tình yêu đẹp để khơi gợi tình cảm (4 câu đầu)

      • “tan vỡ gánh nặng tình yêu”
      • “sợi chỉ còn sót lại”
      • “dục vọng, cốc thề”

      = & gt; thuy kieu giải thích cho tôi về cuộc tình dang dở của anh ấy.

      – những lý do tại sao kieu cho tôi tình yêu:

      + cuộc gặp gỡ gia đình ở nước ngoài với “bất cứ cơn bão nào”

      – & gt; Việt kiều rơi vào tình huống khó xử dẫn đến mối tình Kim – Kiều dang dở, không hạnh phúc.

      • Kiều buộc phải lựa chọn giữa tình yêu và chữ hiếu, vì vậy nàng đã chọn hy sinh chữ tình.
      • Thùy Vân vẫn còn trẻ và còn cả một tương lai phía trước
      • “xót máu thay máu thay nước” – & gt; đề cập đến tình cảm máu thịt giữa những người cùng dòng tộc để thuyết phục tôi.
      • “xương thịt hao mòn”, “cười ra nước mắt” – & gt; Việt kiều đã dùng đến cái chết để thể hiện sự cảm kích thực sự khi chấp nhận lời đề nghị đó.

      – & gt; lời cầu xin của anh ấy thuyết phục và hợp lý đến nỗi anh ấy không thể từ chối.

      = & gt; Qua tất cả những lí lẽ xác đáng mà chị Kiều đưa ra cho thấy chị Kiều là một người con gái thông minh, sắc sảo, tình cảm, hi sinh, hiếu thảo và giàu tình cảm.

      * đặc điểm nghệ thuật của 12 cụm từ đầu tiên về tình yêu

      • sử dụng các từ ngữ tinh tế, khéo léo và có lý lẽ rõ ràng
      • sử dụng các thành ngữ và phép ẩn dụ phổ biến
      • sử dụng phân tích từ điển, tường thuật lịch sử
      • sử dụng nghệ thuật phép liệt kê, phép ẩn dụ
      • ngôn ngữ tinh vi, chính xác, có sức thuyết phục
      • giọng nói nhẹ nhàng, dịu dàng và giàu cảm xúc.

      c) kết luận

      • khái quát nội dung và giá trị của bài thơ.
      • nêu cảm nghĩ của anh / chị.

      xem thêm: phân tích 12 câu thơ đầu của truyện ngôn tình

      bản phác thảo số 3

      1. giới thiệu:

      • giới thiệu vài nét đặc sắc về tác giả tác phẩm, đoạn trích
      • dẫn đến nhân vật nàng thùy kiều và nàng thủy chung, hai người con gái tài sắc nghiêng nước nghiêng thành là nhân vật chính trong đoạn trích Truyện ngôn tình.

      2. nội dung:

      – Đoạn 1: Thủy kiều yêu cầu ta đi Thủy Vân để thay mặt anh ta trả ơn cho kim trong

      <3

      + một nỗi đau xé lòng khi phải hy sinh tình yêu của mình, hy sinh hạnh phúc của bản thân để cứu cha, cứu gia đình hết chữ hiếu.

      – & gt; thể hiện tính cách và phẩm giá của thủy chung, đặt chữ hiếu lên trên hết

      + Cách xưng hô, dùng từ khác thường (tin tưởng, chấp nhận, cúi đầu, v.v.) mang ý nghĩa cầu cứu một phần và buộc Thủy kiều phải coi đó là việc mình nên làm. “

      – & gt; Mặc dù trong lòng rất đau buồn, nhưng Thủy Kiều vẫn mạnh mẽ và quyết tâm.

      • Câu chuyện tình yêu của Thủy Kiêu và Kim rất thắm thiết và khăng khít, nhưng mong manh và nhanh chóng tan vỡ.
      • xung đột giữa các hành động & gt; & lt; từ, lý do & gt; & lt; tình yêu của thuy kiều trong cảnh trao tình yêu cho thuy van. những lời yêu thương, trao kỷ niệm nửa muốn trao, nửa muốn cất lên.

      – đoạn 2: tâm trạng của kiều sau khi làm tình

      <3

        khóc cho em, khóc cho một tình yêu đẹp đã chia lìa.

      – & gt; vẻ đẹp ngoại hạng, nhân cách hi sinh quên mình vì hạnh phúc nghĩa tình cao cả của thuỷ chung

      3. kết thúc

      • Đoạn trích thể hiện số phận bất hạnh của người Việt Nam ở nước ngoài trong tình yêu, không được hưởng trọn vẹn tình yêu.
      • Chủ nghĩa hiện thực và nhân đạo của Nguyễn Du được sử dụng trong đoạn văn. trích “nỗi đau của em” </ li
      • nghệ thuật miêu tả nội tâm, khám phá nội tâm nhân vật độc đáo.

      tóm tắt tâm trạng của Thúy kiều trong đoạn trích Truyện ngôn tình

      a) mở đầu

      – giới thiệu ngắn gọn về tác giả, đoạn trích

      • nguyễn du là ngôi sao sáng trên bầu trời thơ ca việt nam, ông cũng là bậc thầy trong việc miêu tả nội tâm nhân vật.
      • đoạn trích duyên phận là một trong những bài thơ có rất có ý nghĩa đặc biệt trong lịch sử kiều của nguyễn du

      – Tóm tắt tâm trạng của Thủy kiều trong đoạn trích: đoạn trích là tiếng lòng đau đớn, tê tái, tâm trạng giằng xé, đau đớn của thủy chung khi phải chia tay hạnh phúc.

      b) phần thân

      * luận điểm 1: hài hước nước ngoài khi mở đầu một câu chuyện tình yêu

      “tin tôi đi, tôi sẽ cầm lấy, ngồi xuống cho tôi cúi đầu rồi tôi sẽ nói … dù thịt nát, xương mòn, vẫn thơm khi bạn cười.”

      – kiểu tin cậy, lời nói tin cậy có những sắc thái khác thường (tin tưởng, vâng lời, cúi đầu, thưa ngài).

      – & gt; Bài diễn văn của Kiều vừa hy vọng vừa hấp dẫn, phù hợp với chủ đề cảm động là “tình anh chị em”.

      – nhắc tôi nhớ về mối tình của tôi với Kim:

      • “giữa đường đứt gánh tình yêu”
      • “của thừa”
      • “hâm mộ ước vọng, chén lời thề non hẹn biển”

      – & gt; đam mê nhưng mong manh, dang dở và đầy bất hạnh của kim-kiều.

      – Kieu giải thích lý do tại sao cô ấy quyết định kết hôn với van

      + Gia đình ở nước ngoài gặp phải biến cố lớn “bão táp”. Việt kiều buộc phải chọn một trong hai con đường: “hiếu” và “tình” – & gt; Kiều đã phải chọn hy sinh tình yêu để giữ đạo hiếu.

      = & gt; Kiều gợi ý cho chị tình huống khó xử và khó xử để chị hiểu.

      + “ngày xuân của bạn còn dài”

      – & gt; Van vẫn còn trẻ, anh ấy còn cả một tương lai phía trước.

      + “nghĩa huyết thay máu”

      – & gt; Kieu thuyết phục tôi bằng bản năng của mình.

      + “xương nát thịt nát”, “chín suối cười”: Việt kiều hướng về cái chết để tỏ lòng thành thật khi nhận lời.

      = & gt; Kiều là người sắc sảo, tế nhị, có đức hy sinh, là người con hiếu thảo, trọng tình nghĩa.

      * luận điểm 2: hài hước nước ngoài khi cho tôi những kỷ niệm và đưa ra lời khuyên

      – “rìa, lớp mây”

      – & gt; kỷ niệm giản dị nhưng thiêng liêng, khơi gợi quá khứ hạnh phúc.

      – từ “lưu giữ – thông thường – từ tin tức”

      • “tài sản chung”: kim-kiều, tài sản nay cũng thuộc về văn.
      • “tín”: quyến luyến gợi lên tình yêu thánh thiện của kim-kiều (hương thơm, âm thanh)

      – & gt; cho thấy tâm trạng căng thẳng của người nước ngoài. kiều chỉ có thể gửi cho van một mối tình dang dở chứ không thể trao cho anh tất cả tình yêu mặn nồng thuở xưa giữa cô và kim trong.

      – điềm báo về cái chết:

      + gió, hồn, xác tàn liễu, đài đêm, oan khuất

      – & gt; một điềm báo về tương lai, hoàn toàn tuyệt vọng. kiều tự tưởng tượng ra cái chết oan ức của mình, chết vì hận. hồn không siêu thoát vì lòng nặng trĩu lời thề độc.

      = & gt; nỗi đau, sự tuyệt vọng, tấm lòng thủy chung, một lòng hướng về sự quý giá của kiều.

      – thuy kieu khuyên thuy van

      • “chùa xanh ngàn tre”: đền đáp công ơn.
      • “giọt nước tràn ly”: nói rõ lỗi lầm của mình.

      – & gt; nỗi khắc khoải, day dứt trong lòng người Việt Nam ở nước ngoài, càng nhớ về người Việt xa xứ càng đáng quý hơn bao giờ hết.

      = & gt; thuy kiều tặng tôi một món quà lưu niệm, nhưng lời nhắn nhủ đầy đau đớn, căng thẳng và chua xót.

      * luận điểm 3: tâm trạng của anh kiều khi nghĩ đến vàng

      – lời bài hát thay đổi từ đối thoại thành độc thoại

      – “trâm anh gãy gương”, “số phận ngắn ngủi”, “bạc mệnh”, “hoa trôi nước chảy, hoa trôi bến vắng”

      – & gt; cô nhận thức rõ về sự tồn tại của nó, một số phận đầy đau khổ, dang dở, không thể tự vệ, trôi nổi.

      – hành động:

      • tự nhận mình là “phụ nữ hư hỏng”
      • cúi đầu: cái cúi đầu xin lỗi, tạm biệt khác với cái cúi đầu tự tin đầu tiên
      • hai lần gõ tên Kim chỉ trích: tức giận, nghẹn ngào, đau đớn cho đến mê sảng.

      – & gt; Người Việt Nam ở nước ngoài quên đi nỗi đau của mình và nghĩ nhiều đến người khác, đó là một sự hy sinh cao cả.

      = & gt; Trạng thái đau đớn của Thủy Kiều khi đối mặt với tình yêu và sự quý giá của mình.

      c) kết luận

      • khái quát tâm trạng của kiều trong đoạn trích.
      • cảm xúc của em.

      lược đồ phân tích 8 câu cuối đoạn trích truyện ngôn tình

      i. giới thiệu:

      • giới thiệu về tác giả Nguyển du và Truyện kiều: Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc, nổi tiếng trong văn hóa thế giới, Truyện Kiều được coi là một kiệt tác văn học đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
      • giới thiệu đoạn trích câu chuyện tình yêu: vị trí, nội dung
      • Đoạn cuối 8 câu cuối đoạn: Nỗi đau tột cùng của Thuý kiều khi hướng về tình yêu của mình và kim trong.
      • câu thơ:

      ii. nội dung:

      * Tám câu thơ cuối: kiều đau đớn trở về thực tại như nhớ kim trong

      – hình thức: thơ chuyển từ đối thoại sang độc thoại

      – tâm trạng: bà ý thức rõ về sự tồn tại của mình: “trâm gãy gương tàn”, “số phận đoản mệnh”, “số phận vôi bạc”, “nước chảy hoa trôi”

      >

      → hình ảnh cho thấy một điểm đến trôi nổi khốn khổ, dang dở và kém may mắn

      – nghệ thuật tương phản: quá khứ & gt; & lt; hiện tại

      → thấm nhuần nỗi đau của kiều trong hiện tại.

      – hành động

      • tự nhận mình là “phụ nữ hư hỏng”
      • cúi đầu: cái cúi đầu xin lỗi, tạm biệt khác với cái cúi đầu tự tin đầu tiên
      • hai lần gõ tên Kim chỉ trích: tức giận, nghẹn ngào, đau đớn cho đến mê sảng.

      → kiều quên đi nỗi đau của mình và nghĩ nhiều đến người khác, đó là đức hi sinh cao cả

      * tóm tắt: 8 câu cuối cùng

      • nội dung: tâm trạng đau đớn khôn nguôi của Thủy kiều khi nghĩ đến tình yêu và sự quan trọng của mình.
      • nghệ thuật: sử dụng từ ngữ biểu cảm, thành ngữ, cảm thán, ám chỉ.

      iii. end :

      • khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
      • trình bày suy nghĩ, cảm nhận của anh / chị: đây là đoạn trích hay nhất, xúc động nhất trong lịch sử xứ sở, khơi gợi nhiều cảm xúc trong lòng người đọc.

      xem thêm: phân tích 8 câu cuối của đoạn trích Truyện ngôn tình

      nêu cảm nhận của 12 câu đầu truyện ngôn tình

      1. giới thiệu:

      • giới thiệu vài nét đặc sắc về tác giả tác phẩm, đoạn trích
      • dẫn đến nhân vật nàng thùy kiều và nàng thủy chung, hai người con gái tài sắc nghiêng nước nghiêng thành là nhân vật chính trong đoạn trích Truyện ngôn tình.

      2. nội dung:

      – đoạn 1: thủy kiều kêu tôi đi thủy chung trả ơn cho kim trong

      <3

      + một nỗi đau xé lòng khi phải hy sinh tình yêu của mình, hy sinh hạnh phúc của bản thân để cứu cha, cứu gia đình hết chữ hiếu.

      – & gt; thể hiện tính cách và phẩm giá của thủy chung, đặt chữ hiếu lên trên hết

      + Cách xưng hô, dùng từ khác thường (tin tưởng, chấp nhận, cúi đầu, v.v.) mang ý nghĩa cầu cứu một phần và buộc Thủy kiều phải coi đó là việc mình nên làm. “

      – & gt; Mặc dù trong lòng rất đau buồn, nhưng Thủy Kiều vẫn mạnh mẽ và quyết tâm.

      • Câu chuyện tình yêu của Thủy Kiêu và Kim rất thắm thiết và khăng khít, nhưng mong manh và nhanh chóng tan vỡ.
      • xung đột giữa các hành động & gt; & lt; từ, lý do & gt; & lt; tình yêu của thuy kiều trong cảnh trao tình yêu cho thuy van. những lời yêu thương, trao kỷ niệm nửa muốn trao, nửa muốn cất lên.

      – đoạn 2: tâm trạng của kiều nữ sau khi kết hôn

      <3

        khóc cho em, khóc cho một tình yêu đẹp đã chia lìa.

      – & gt; vẻ đẹp ngoại hạng, nhân cách hi sinh quên mình vì hạnh phúc nghĩa tình cao cả của thuỷ chung

      3. kết thúc

      • Đoạn trích thể hiện số phận bất hạnh của người Việt Nam ở nước ngoài trong tình yêu, không được hưởng trọn vẹn tình yêu.
      • Chủ nghĩa hiện thực và nhân đạo của Nguyễn Du được sử dụng trong đoạn văn. trích “nỗi đau của em” </ li
      • nghệ thuật miêu tả nội tâm, khám phá nội tâm nhân vật độc đáo.

      sơ đồ phân tích 14 cụm từ ở giữa câu chuyện tình yêu

      i. giới thiệu:

      – trình bày tác giả, tác phẩm, các trích đoạn của mối quan hệ

      • nguyễn du là đại thi hào dân tộc, nổi tiếng trong văn hóa thế giới.
      • Truyện kiều được coi là một kiệt tác văn học đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
      • the trích từ truyện ngôn tình (dòng 723 đến dòng 756 trong truyện kiều) là lời của thủy kiều đến thủy văn.

      – Nêu khái quát nội dung 14 câu thơ giữa (từ câu 13 đến câu 26): tâm trạng của thủy chung khi cho mình những uất ức và lời khuyên (độc thoại).

      ii. nội dung:

      * hoàn cảnh nhân duyên:

      – sau khi thu xếp bán mình để cứu cha và anh, đêm hôm trước kiều nương theo giấy trọng sinh ra đi, cô phải gánh thương tật, tìm cách trả món nợ ân tình. “ngọn đèn soi màn đêm đẫm lệ / Dầu trắng nước mắt thấm khăn” khi tỉnh dậy, hỏi han, thôi thì kiều nhờ chàng trả nghĩa kim trong.

      * luận điểm 1: ngoại cảnh khi trao tình, trao kỉ niệm (6 câu đầu)

      “Biên giới với tầng mây yêu kiều này sẽ giữ nguyên vẹn nguyên khí này, dù đã là vợ chồng, nếu đã là vợ chồng thì sẽ không quên người có chút phím đàn với hương nguyền từ quá khứ ”

      – ký ức của tình yêu: biên giới, lá liễu, phím đàn piano, hương nguyền rủa. – & gt; những kỷ niệm thiêng liêng và quan trọng đối với thủy kiều và kim trong.

      <3 tình yêu sâu đậm và nồng nàn kim – kiều.

      – “common property”: thuộc về kim và kiều, nay thuộc kim, chung kiều, v.v. – & gt; đau đớn, hối hận.

      – “ngày xưa”: tất cả kỷ niệm đều là quá khứ – & gt; hoài cổ.

      = & gt; lý trí trái ngược với cảm xúc, tâm trạng căng thẳng của thủy kiều.

      * luận điểm 2: lời khuyên của bạn Kiều (8 câu sau)

      “trong tương lai, cho dù bạn có từng đốt nén nhang đó, so sánh chìa khóa này với cỏ cây hoa lá và thấy gió thoảng, hoặc trở về linh hồn của bạn, bạn vẫn sẽ mang một lời thề mạnh mẽ sẽ phá vỡ thân xác của nó liễu chùa. và xin một giọt nước.

      – kiều nữ tưởng tượng ra viễn cảnh đoàn tụ với thế giới linh hồn, cõi âm phủ đầy ma mị.

      – “ngày mai” – & gt; Kieu tưởng tượng ra cảnh ngộ của mình trong tương lai.

      – “linh hồn”: ám chỉ cái chết.

      – “liễu”: dùng để chỉ người phụ nữ yếu đuối.

      – “trúc mai”: dùng để chỉ tình yêu đôi lứa.

      – “nhà ga ban đêm”: đã có.

      – “thác oan”: cái chết oan uổng.

      – & gt; điềm báo về cái chết oan uổng, linh hồn không thể siêu thoát ở nước ngoài.

      – kieu khuyên thuy van:

      • thay mặt tôi bày tỏ lòng thành kính đến kim trong.
      • ghi nhớ tình anh em ruột thịt.
      • chết vẫn nặng lời thề: tình yêu thủy chung, mãnh liệt, bất diệt.

      – & gt; nhận thức được nỗi bất hạnh của bản thân, hãy khóc cho chính mình.

      = & gt; đan xen những cung bậc cảm xúc, sự đấu tranh, nỗi đau và niềm khao khát tình yêu quý giá nhất của kiều nữ.

      * nghệ thuật độc đáo

      • nghệ thuật diễn tả, miêu tả nội tâm nhân vật
      • ngôn ngữ độc thoại sinh động
      • sử dụng ngôn ngữ khéo léo
      • sự kết hợp của ngôn ngữ và khoa học văn hóa dân gian rất độc đáo.

      iii. kết luận:

      • khái quát nội dung 14 câu giữa câu chuyện tình yêu.
      • nêu cảm nghĩ của anh / chị.

      xem thêm: phân tích 14 câu giữa đoạn trích Nhân duyên

      lược đồ phân tích nỗi đau của thủy kiều

      i. giới thiệu:

      – giới thiệu tác giả nguyễn du (vị trí trong văn học), tác phẩm lịch sử (giá trị đặc biệt), đoạn trích tiền duyên (vị trí và nội dung đoạn trích).

      – tóm tắt nỗi đau của kiều trong đoạn trích Trao duyên: đó là những bi kịch đau đớn của một kiếp tài hoa bạc mệnh. từ đó thể hiện sự đồng cảm, thương xót của tác giả.

      ii. nội dung:

      1. đau đớn khi phải lựa chọn giữa tình yêu và lòng hiếu thảo.

      – kiều nói về tình yêu say đắm với kim:

      + thời gian: “khi ngày … khi đêm”: sự gắn bó thiết tha của kim và kiều

      + action: “quạt chúc, chén thề”: gợi lại những kỉ niệm đẹp đẽ, những lời hứa của hai người

      – “bão táp”: kiều ám chỉ cơn bão và tai họa của gia đình.

      – Thủy Kiêu phải đứng giữa hai lựa chọn: tình yêu và chữ hiếu, cuối cùng Thủy Kiều đã chọn chữ hiếu và hy sinh chữ tình.

      → tình yêu của kim – kiều nồng nàn nhưng mong manh, dang dở và đầy bất hạnh. Bạn phải hy sinh chữ tình, điều đó rất đau khổ và đáng tiếc.

      2. nỗi đau khi cho đi tình yêu.

      a. lời nói và hành động của kiều bào ân tình

      – từ:

      + “trust”: mong tin, mang âm điệu nặng nề gợi lên nỗi đau khó nói

      + “bear”: giọng điệu van xin.

      – action: “wow, sir” thể hiện sự thay đổi về cấp bậc, cầu xin vì đó là sự tin tưởng cực kỳ quan trọng

      → lời nói và hành động khẩn trương, trang trọng vì kiều biết rằng hành động nhân duyên của mình có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời của mình và vân vân.

      b. lý lẽ cho câu chuyện tình yêu:

      – kieu đề cập đến tuổi trẻ, tình yêu máu mủ và cái chết của van

      → những lập luận vô cùng sắc bén đầy lý lẽ, thuyết phục tôi bằng cả lý trí và tình cảm, khiến tôi không thể từ chối

      → Kiều đang cố gắng kiềm chế cảm xúc của mình mặc dù rất đau.

      c. ở nước ngoài gửi cho tôi lời chào trân trọng.

      – kỷ vật: đường viền, tấm mây

      → kỉ niệm giản dị nhưng thiêng liêng, gợi về quá khứ hạnh phúc.

      → tôi đau lòng khi nhớ về tình yêu đẹp đẽ của mình

      – cách nói: “duyên còn – này chung”: sự đấu tranh, mâu thuẫn trong tâm trạng ở nước ngoài.

      → đau đớn và day dứt tột cùng khi cho đi những kỉ niệm tình yêu. khi lý trí không thể làm chủ, cô quyết định ở lại với tình yêu mà chỉ với định mệnh.

      d. kieu tư vấn cho tôi.

      – từ ngữ chỉ người chết: lư hương, gió, hồn, liễu tàn, đài đêm, người oan khuất,

      → một cảm giác tồi tệ về tương lai, tuyệt vọng cùng cực.

      ⇒ Còn gì đau đớn hơn khi kiều phải đánh đổi tình yêu khi trong lòng vẫn còn rất yêu. đó là bi kịch lớn của tình yêu.

      ⇒ người mà kieu dành tình cảm cho mình là em gái vì cô ấy là người mà anh ấy tin tưởng nhất, nhưng điều đó càng làm cho nỗi đau của kieu càng lớn hơn vì lo lắng không biết tương lai của kieu sẽ ra sao. .

      3. nỗi đau của một kiếp người dang dở, đổ vỡ, trôi nổi, lạc lõng

      – sử dụng nhiều thành ngữ.

      + “cái kẹp gương vỡ”: biểu thị sự vỡ vụn

      + “đoản mệnh”: tình yêu mong manh, dễ vỡ, mong manh

      + “mệnh bạc như vôi”: số phận đen tối, nghiệt ngã

      + “nước hoa dời phố”: trôi, nổi, nhớ phố

      → hình ảnh đại diện cho một điểm đến trôi nổi, đau khổ, dang dở và không may mắn.

      – nguyen du đã mở ra hai chiều thời gian quá khứ và hiện tại. quá khứ tràn đầy hạnh phúc trong khi hiện tại đầy đau thương, mất mát và xấu hổ.

      → sự tương phản nhấn mạnh, đào sâu thêm bi kịch và nỗi đau của hải ngoại, quá khứ càng bất hạnh, hiện thực càng tủi nhục và thất vọng.

      ⇒ hiện thực cuộc đời của Thủy Kiều đầy đau thương và xót xa. Kiều là người tỉnh táo nhất đời nên càng đau.

      iii. kết luận:

      – tóm tắt nỗi đau nội tâm của kiều nữ trong đoạn trích

      – bày tỏ suy nghĩ của bản thân: ngậm ngùi, cảm thông, chia sẻ với nỗi đau hải ngoại.

      XEM THÊM:  Trò chơi ô chữ văn học dân gian

      Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Dàn ý Trao duyên chi tiết nhất (10 Mẫu). Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

      Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

      Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

      Chúng tôi Xin cám ơn!

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *